HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK
NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2011/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 09
tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Sau khi xem xét Báo cáo số 259/BC-UBND ngày
18 /11/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND
ngày 03/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch
năm 2012 với các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong báo cáo
của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
tổng quát
Tiếp tục thực hiện chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát theo
chủ
trương của Chính phủ, phấn đấu giữ vững mức tăng trưởng kinh tế bằng năm 2011. Nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế, tạo tiền đề cho kinh tế phát triển nhanh và bền vững, trọng tâm
là đột phá vào nông nghiệp công nghệ cao và chương trình xây dựng nông thôn mới, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tạo điều kiện để bảo đảm
tiến
độ
hoàn thành xây dựng nhà máy Alumin Nhân Cơ, phát triển công nghiệp chế biến, dịch vụ du lịch; phát triển nguồn nhân lực và thu hút đầu tư; đẩy mạnh tiến
độ
các dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa; bảo đảm an sinh xã hội, đẩy mạnh giảm
nghèo, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân; giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm
quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã
hội; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Các
chỉ
tiêu chính của
kế hoạch năm 2012
a) Các chỉ tiêu kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế đạt 12,20%; trong đó: Công nghiệp - xây dựng tăng 24,79%; Dịch vụ tăng 10,78%; Nông - lâm nghiệp tăng 4,94%. Thu nhập bình
quân đầu người (theo giá hiện hành): 21,315 triệu đồng;
- Cơ cấu kinh tế theo
GDP
của các ngành (giá hiện hành): Công nghiệp - xây
dựng 31,17%; Dịch vụ 23,85%; Nông
- lâm nghiệp 44,98%;
- Sản lượng lương thực có hạt đạt 341.905 tấn; tăng 7,78% so với năm
2011;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 430 triệu USD, tăng 16,2% so với thực hiện
năm
2011; tổng kim ngạch nhập khẩu 22 triệu USD;
- Tổng mức bán lẻ hàng hoá trên địa bàn đạt 8.000 tỷ đồng, tăng 23,1% so năm 2011.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội phấn đấu đạt từ 8.500 tỷ đồng đến
10.000 tỷ đồng.
- Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 1.225.470 triệu đồng (tăng 27% so với ước thực hiện năm 2011); tổng chi ngân sách địa phương 3.426 tỷ đồng.
- Phát triển cơ sở hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hoá đường giao thông: tỉnh lộ 90%,
huyện lộ 70%, 1-2 km đường thôn, bon, buôn 62%; tỷ
lệ đáp ứng nguồn nước tưới
cho
diện tích có nhu
cầu 52%; tỷ
lệ hộ sử dụng điện 92%; tỷ
lệ bon, buôn có điện lưới quốc gia
99%.
b) Các chỉ tiêu văn hóa xã
hội
- Tỷ lệ trường ở
các cấp học được công nhận đạt chuẩn quốc
gia
20,26%; tỷ lệ
xã phổ cập trung học cơ sở 100%; tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo 95%;
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,52%; mức giảm sinh 1%o; Số giường bệnh/vạn dân 17,58 giường; trạm y tế có bác sỹ
60%, 5,2 bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ xã đạt chuẩn
quốc gia về y tế 40%; tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cho trẻ em 90%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng 24,20%;
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 5% so với năm 2011; trong đó, đồng bào dân tộc thiểu
số
giảm 5-6%;
- Giải quyết việc làm 17.250 người; đào tạo nghề 10.000 người;
- Tỷ
lệ
xã, phường, thị trấn văn hoá 13%; tỷ
lệ
thôn, bon, buôn, tổ dân phố
văn
hoá
đạt 58%; tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu văn hóa 74%; cơ quan văn hóa 81%.
- Tỷ lệ hộ gia đình được
sử
dụng nước hợp vệ
sinh 78%.
c) Chỉ tiêu quốc phòng an ninh
Tiếp tục giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng an ninh nông thôn, an ninh biên giới vững mạnh; bảo vệ vững chắc biên giới Quốc gia; xây dựng lực lượng vũ trang từng bước chính quy, hiện đại, vững về chính trị, tinh thông về nghiệp vụ. Tổ chức
tốt công tác diễn tập tác
chiến phòng thủ theo Cơ chế 02/BCT.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU KẾ HOẠCH NĂM 2012
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản thống nhất các nhóm
nhiệm vụ, giải pháp của
UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, đồng thời cần tập trung triển
khai một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, cả về thể chế và thủ tục hành chính; ban hành các cơ chế, chính sách cụ thể, thông thoáng
để
quản lý, khai
thác sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
hiện có và các tiềm
năng, lợi thế của tỉnh;
đảm
bảo thủ tục hành chính đơn giản, thuận tiện, công khai, minh bạch, dễ tiếp
cận,
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi quan hệ làm việc
với cơ quan nhà nước.
2. Có biện pháp để
nâng cao trách nhiệm
của
các cấp, các ngành trong việc
quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước có hiệu quả, nhất là sử dụng nguồn vốn
đầu tư
phát triển,
khắc phục đầu tư
dàn trải,
không có trọng
điểm,
phải
đầu tư đồng
bộ,
tránh lãng phí; hạn chế số kinh phí chưa phân bổ, thông báo sau, kết dư,
chuyển nhiệm
vụ chi sang năm
sau
lớn. Đồng thời đẩy mạnh các biện pháp thực
hiện xã
hội hóa các lĩnh vực
giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao ....để giảm áp lực đầu tư cho ngân sách.
3. Tập trung chỉ đạo công tác quy hoạch, bảo đảm
quy
hoạch có chất lượng, việc điều chỉnh quy hoạch phải tiến hành chặt chẽ, hạn chế các quy hoạch treo, tăng cường công tác quản lý quy hoạch, nhất là quy hoạch xây dựng, quy hoạch dân cư, đặc biệt là quy hoạch đô thị Gia Nghĩa, đẩy nhanh quy hoạch nông thôn mới; đẩy mạnh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư, tạo quỹ
đất
sạch để thực hiện xã hội hóa, thu hút đầu tư.
4. Tập trung chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế, đặc
biệt là các doanh nghiệp nhà nước để
phát triển
sản xuất, kinh doanh nâng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; đồng thời có
biện pháp quản lý, khai thác và
sử
dụng các tài nguyên, lợi thế
của tỉnh đúng quy định, có hiệu quả, nhất là đất, rừng, tiềm năng du lịch và thủy điện.
5. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách đầu tư, hỗ trợ của nhà nước đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn để
phát triển sản xuất và đảm
bảo các vấn đề về an sinh xã hội, kết hợp với chỉ đạo giải quyết tốt các
vấn đề
bức
xúc ở địa phương, nhất là vấn đề tranh chấp đất đai,
thu hồi đất,
đền
bù giải phóng mặt bằng, đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân.
6. Có biện pháp tích cực để đào tạo nguồn nhân lực, kết hợp thu hút nhân tài
cho
tỉnh, sớm có đánh giá việc thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh về chính sách đào
tạo
nguồn nhân lực, thu hút nhân tài của tỉnh để có biện pháp đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp thứ 3 thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
PHỤ LỤC:
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ
KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011
của
HĐND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện
năm 2010
|
Năm 2011
|
Kế hoạch năm 2012
|
So
sánh (%)
|
Kế hoạch
|
Ước thực
hiện
|
Ước TH 2011 so cùng kỳ 2010
|
Kế hoạch 2012 so ước TH 2011
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/3
|
I
|
CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng giá trị gia tăng
(giá cố định
năm 1994)
|
Tỷ đồng
|
4.039,6
|
4.837
|
4.529,5
|
5.082,0
|
112,13
|
112,20
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá trị gia tăng ngành
nông, lâm nghiệp
|
Tỷ đồng
|
2.129,4
|
2.263
|
2.256,0
|
2.367,5
|
105,95
|
104,94
|
|
+ Giá trị gia tăng ngành
công nghiệp - xây dựng
|
Tỷ đồng
|
1.145,7
|
1.651
|
1.398,8
|
1.745,5
|
122,09
|
124,79
|
|
+ Giá trị gia tăng ngành
dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
764,5
|
923
|
874,7
|
969,0
|
114,42
|
110,78
|
-
|
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế
|
%
|
15,07
|
15,2
|
12,13
|
12,20
|
|
|
2
|
Tổng giá trị gia tăng
(giá hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
8.428,5
|
9.322
|
10.048
|
11.723
|
119,22
|
116,67
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá trị gia tăng ngành
nông, lâm nghiệp
|
Tỷ đồng
|
4.667,1
|
4.930
|
5.045
|
5.273
|
108,1
|
104,5
|
|
+ Giá trị gia tăng ngành
công nghiệp - xây dựng
|
Tỷ đồng
|
1.953,1
|
2.388
|
2.679,2
|
3.654,0
|
137,18
|
136,4
|
|
+ Giá trị gia tăng ngành
dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
1.808,3
|
2.004
|
2.323,7
|
2.796,0
|
128,5
|
120,3
|
-
|
Giá trị gia tăng bình
quân đầu người
|
Triệu
đồng
|
16,51
|
16,949
|
18,959
|
21,315
|
|
|
3
|
Cơ cấu Tổng giá trị gia tăng
theo
ngành kinh tế (giá hiện hành)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
- Nông,
lâm,
ngư
nghiệp
|
%
|
55,37
|
45,38
|
50,21
|
44,98
|
|
|
|
- Công
nghiệp, xây dựng
|
%
|
23,17
|
30,98
|
26,66
|
31,17
|
|
|
|
- Dịch
vụ
|
%
|
21,45
|
23,64
|
23,13
|
23,85
|
|
|
4
|
Tổng mức lưu chuyển
hàng hoá bán lẻ trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
5.604
|
7.560
|
6.500
|
8.000
|
116,0
|
123,1
|
5
|
Xuất - nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị kim ngạch
xuất khẩu trên địa bàn
|
Triệu
USD
|
260
|
280
|
370,0
|
430
|
142,3
|
116,2
|
|
Giá trị kim ngạch
nhập khẩu trên địa bàn
|
Triệu
USD
|
18,0
|
20,0
|
20,00
|
22,0
|
111,1
|
110,0
|
6
|
Thu ngân sách Nhà
nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
750
|
850
|
965
|
1.225
|
128,7
|
126,9
|
7
|
Chi ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
2.754
|
3.120
|
3.478
|
3.474
|
126,3
|
99,9
|
8
|
Tổng vốn đầu tư phát
triển
trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
6.252
|
8.128
|
7.780
|
8.500
|
124,4
|
109,3
|
9
|
Phát triển cơ sở
hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhựa
hoá đường tỉnh
|
%
|
81
|
90
|
88
|
90
|
|
|
|
- Nhựa
hoá đường huyện
|
%
|
65
|
70
|
67
|
70
|
|
|
|
- Tỷ lệ bon, buôn có 1-2km đường nhựa
|
%
|
50
|
55
|
55
|
62
|
|
|
|
- Đáp ứng nguồn nước tưới
cho diện tích cây
trồng có nhu cầu tưới
|
%
|
44
|
50
|
50
|
52
|
|
|
II
|
CHỈ TIÊU XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số trung
bình
|
Nghìn
người
|
510,57
|
550
|
530
|
550
|
|
|
|
- Tỷ lệ tăng dân
số
tự nhiên
|
%
|
1,7
|
1,63
|
1,55
|
1,52
|
|
|
|
- Mức giảm tỷ lệ sinh
|
%0
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
2
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường ở các cấp học được công nhận
đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
|
18,00
|
17,28
|
20,26
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học
mẫu giáo
|
%
|
95,00
|
95,00
|
95,00
|
95,00
|
|
|
3
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã, thị trấn có trạm y
tế
|
%
|
|
100
|
74,60
|
74,60
|
|
|
|
- Số giường bệnh/vạn
dân
|
Giường
|
14,75
|
17,27
|
15,83
|
17,58
|
|
|
|
- Số bác
sỹ/vạn dân
|
Bác sỹ
|
4,30
|
4,91
|
4,91
|
5,20
|
|
|
|
- Tỷ lệ trạm y tế có bác
sỹ (không kể BS điều
động)
|
%
|
36,60
|
56,33
|
56,33
|
60,00
|
|
|
|
- Tỷ lệ đạt chuẩn quốc gia về y tế xã (tiêu chí mới)
|
%
|
73,24
(tiêu chí
cũ)
|
78,87
(tiêu chí
cũ)
|
36,60
|
40,00
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
%
|
26,90
|
26,2
|
25,20
|
24,20
|
|
|
|
- Tỷ lệ tiêm chuẩn
mở
rộng cho trẻ em
|
%
|
95,00
|
95,00
|
90,00
|
90,00
|
|
|
4
|
Việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao
động được giải quyết việc làm
|
1000
Người
|
16,63
|
17,0
|
17,00
|
17,25
|
102,2
|
101,5
|
|
- Đào tạo
nghề
|
1000 người
|
7,4
|
9,48
|
9,48
|
10,0
|
128,1
|
105,5
|
5
|
Văn hóa phát thanh
truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã có
đài truyền
thanh cơ sở
|
%
|
97,00
|
100
|
95,80
|
100
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu
văn hóa
|
%
|
80,00
|
81,0
|
71,00
|
74,0
|
|
|
|
- Tỷ lệ thôn, bon, tổ dân phố
văn hóa
|
%
|
60,00
|
61,0
|
56,00
|
58,0
|
|
|
|
- Xã,
phường, thị trấn
văn hóa
|
%
|
|
7,04
|
10,00
|
13,0
|
|
|
|
- Cơ quan
văn hóa
|
%
|
90,00
|
91,0
|
77,00
|
81,0
|
|
|
|
- Phủ sóng truyền hình
bon, buôn
|
%
|
90,00
|
100
|
100
|
100
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
%
|
29,25
|
giảm 3%
|
22,52
|
giảm 5%
|
|
|
|
- Trong đó
hộ đồng bào dân tộc thiểu số
|
%
|
65,11
|
giảm 6%
|
59,11
|
giảm 5-
6%
|
|
|
7
|
Tỷ lệ được sử
dụng điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện
|
%
|
90
|
91
|
91
|
92
|
|
|
|
- Tỷ lệ thôn, buôn, bon có điện lưới QG
|
%
|
99
|
100
|
98,45
|
99
|
|
|
8
|
Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước hợp vệ
sinh
|
%
|
70
|
74
|
74
|
78
|
|
|
PHỤ LỤC:
CÁC CHỈ TIÊU TỔNG HỢP VỀ
KINH TẾ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện năm
2010
|
Năm 2011
|
Kế hoạch năm
2012
|
So sánh (%)
|
Kế hoạch
|
Ước thực
hiện
|
Ước TH
2011 so cùng kỳ 2010
|
Kế hoạch 2012 so ước TH 2011
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/3
|
I
|
CHỈ TIÊU
KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng giá trị
gia tăng (giá cố định năm 1994)
|
Tỷ đồng
|
4.039,6
|
4.837
|
4.529,5
|
5.082,0
|
112,13
|
112,20
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá
trị gia tăng ngành nông, lâm
nghiệp
|
Tỷ đồng
|
2.129,4
|
2.263
|
2.256,0
|
2.367,5
|
105,95
|
104,94
|
|
+ Giá
trị gia tăng ngành công nghiệp - xây dựng
|
Tỷ đồng
|
1.145,7
|
1.651
|
1.398,8
|
1.745,5
|
122,09
|
124,79
|
|
+ Giá
trị gia tăng ngành dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
764,5
|
923
|
874,7
|
969,0
|
114,42
|
110,78
|
-
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
|
%
|
15,07
|
15,2
|
12,13
|
12,20
|
|
|
2
|
Tổng giá trị
gia tăng (giá hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
8.428,5
|
9.322
|
10.048
|
11.723
|
119,22
|
116,67
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giá
trị gia tăng ngành nông, lâm
nghiệp
|
Tỷ đồng
|
4.667,1
|
4.930
|
5.045
|
5.273
|
108,1
|
104,5
|
|
+ Giá
trị gia tăng ngành công nghiệp - xây dựng
|
Tỷ đồng
|
1.953,1
|
2.388
|
2.679,2
|
3.654,0
|
137,18
|
136,4
|
|
+ Giá
trị gia tăng ngành dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
1.808,3
|
2.004
|
2.323,7
|
2.796,0
|
128,5
|
120,3
|
-
|
Giá trị
gia tăng bình quân
đầu người
|
Triệu
đồng
|
16,51
|
16,949
|
18,959
|
21,315
|
|
|
3
|
Cơ cấu
Tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá hiện hành)
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
- Nông, lâm,
ngư
nghiệp
|
%
|
55,37
|
45,38
|
50,21
|
44,98
|
|
|
|
- Công nghiệp,
xây dựng
|
%
|
23,17
|
30,98
|
26,66
|
31,17
|
|
|
|
- Dịch
vụ
|
%
|
21,45
|
23,64
|
23,13
|
23,85
|
|
|
4
|
Tổng mức lưu chuyển hàng hoá
bán lẻ trên
địa bàn
|
Tỷ đồng
|
5.604
|
7.560
|
6.500
|
8.000
|
116,0
|
123,1
|
5
|
Xuất - nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
kim ngạch xuất
khẩu trên địa bàn
|
Triệu
USD
|
260
|
280
|
370,0
|
430
|
142,3
|
116,2
|
|
Giá trị
kim ngạch nhập khẩu trên
địa bàn
|
Triệu
USD
|
18,0
|
20,0
|
20,00
|
22,0
|
111,1
|
110,0
|
6
|
Thu ngân sách Nhà
nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
750
|
850
|
965
|
1.225
|
128,7
|
126,9
|
7
|
Chi ngân sách địa
phương
|
Tỷ đồng
|
2.754
|
3.120
|
3.478
|
3.474
|
126,3
|
99,9
|
8
|
Tổng vốn
đầu tư phát triển trên
địa bàn
|
Tỷ đồng
|
6.252
|
8.128
|
7.780
|
8.500
|
124,4
|
109,3
|
9
|
Phát triển cơ sở hạ
tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhựa
hoá đường tỉnh
|
%
|
81
|
90
|
88
|
90
|
|
|
|
- Nhựa
hoá đường huyện
|
%
|
65
|
70
|
67
|
70
|
|
|
|
- Tỷ lệ bon, buôn có 1-2km đường
nhựa
|
%
|
50
|
55
|
55
|
62
|
|
|
|
- Đáp
ứng
nguồn nước tưới
cho diện tích cây
trồng có nhu cầu
tưới
|
%
|
44
|
50
|
50
|
52
|
|
|
II
|
CHỈ TIÊU
XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dân số trung bình
|
Nghìn người
|
510,57
|
550
|
530
|
550
|
|
|
|
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,7
|
1,63
|
1,55
|
1,52
|
|
|
|
- Mức giảm
tỷ
lệ sinh
|
%0
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
2
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường ở
các cấp học được
công nhận đạt
chuẩn quốc gia
|
%
|
|
18,00
|
17,28
|
20,26
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo
|
%
|
95,00
|
95,00
|
95,00
|
95,00
|
|
|
3
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã, thị trấn có trạm y tế
|
%
|
|
100,00
|
74,60
|
74,60
|
|
|
|
- Số
giường bệnh/vạn
dân
|
Giường
|
14,75
|
17,27
|
15,83
|
17,58
|
|
|
|
- Số
bác sỹ/vạn dân
|
Bác sỹ
|
4,30
|
4,91
|
4,91
|
5,20
|
|
|
|
- Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ (không kể BS điều
động)
|
%
|
36,60
|
56,33
|
56,33
|
60,00
|
|
|
|
- Tỷ lệ đạt
chuẩn quốc gia về y tế xã (tiêu
chí mới)
|
%
|
73,24
(tiêu chí cũ)
|
78,87
(tiêu chí cũ)
|
36,60
|
40,00
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
%
|
26,90
|
26,2
|
25,20
|
24,20
|
|
|
|
- Tỷ lệ tiêm
chuẩn mở rộng cho trẻ em
|
%
|
95,00
|
95,00
|
90,00
|
90,00
|
|
|
4
|
Việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số
lao động được giải quyết
việc làm
|
1000
người
|
16,63
|
17,0
|
17,00
|
17,25
|
102,2
|
101,5
|
|
- Đào
tạo nghề
|
1000
người
|
7,4
|
9,48
|
9,48
|
10,0
|
128,1
|
105,5
|
5
|
Văn hóa phát thanh truyền hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã có đài
truyền thanh cơ
sở
|
%
|
97,00
|
100,00
|
95,80
|
100,00
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình
đạt danh hiệu văn hóa
|
%
|
80,00
|
81,0
|
71,00
|
74,0
|
|
|
|
- Tỷ lệ thôn, bon, tổ dân phố văn hóa
|
%
|
60,00
|
61,0
|
56,00
|
58,0
|
|
|
|
- Xã,
phường, thị trấn văn hóa
|
%
|
|
7,04
|
10,00
|
13,0
|
|
|
|
- Cơ
quan văn hóa
|
%
|
90,00
|
91,0
|
77,00
|
81,0
|
|
|
|
- Phủ
sóng truyền
hình bon, buôn
|
%
|
90,00
|
100,0
|
100,00
|
100,0
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
%
|
29,25
|
giảm 3%
|
22,52
|
giảm 5%
|
|
|
|
- Trong đó
hộ đồng bào dân
tộc thiểu số
|
%
|
65,11
|
giảm 6%
|
59,11
|
giảm 5- 6%
|
|
|
7
|
Tỷ lệ được sử
dụng điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ số hộ được sử dụng điện
|
%
|
90
|
91
|
91
|
92
|
|
|
|
- Tỷ lệ thôn, buôn, bon có điện lưới QG
|
%
|
99
|
100
|
98,45
|
99
|
|
|
8
|
Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
70
|
74
|
74
|
78
|
|
|