Nghị quyết 276/2009/NQ-HĐND quy định sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 276/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Bùi Thị Thu Hương |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 276/2009/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH SỬ ĐỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 3 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Liên bộ: Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 3591/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Hội đồng nhân dân (HĐND), Uỷ ban nhân dân (UBND) các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An gồm những nội dung sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao chủ trì xây dựng, thẩm định, thẩm tra và lập hồ sơ trình ký các văn bản QPPL của HĐND, UBND.
b) Các loại văn bản được áp dụng, bao gồm:
- Nghị quyết QPPL của HĐND các cấp;
- Quyết định, chỉ thị QPPL của UBND các cấp.
2. Mức chi
Căn cứ khả năng ngân sách và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Chủ tịch UBND các cấp phân bổ kinh phí để bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản QPPL, nhưng tổng mức không được vượt quá mức chi tối đa quy định dưới đây:
TT |
Loại văn bản |
Mức chi tối đa (ĐVT: VN đồng) |
||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
||
1 |
Đối với nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND |
4.000.000/ văn bản |
2.500.000/ văn bản |
700.000/ văn bản |
2 |
Đối với chỉ thị của UBND |
1.500.000/ văn bản |
700.000/ văn bản |
300.000/ văn bản |
3 |
Đối với nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực |
6.000.000/ văn bản |
4.000.000/ văn bản |
1.000.000/ văn bản |
3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp
Kinh phí cho công tác xây dựng văn bản QPPL thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm.
Điều 2. UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan để ban hành quy định cụ thể về mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng từng loại văn bản của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV kỳ họp thứ 15 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |