Nghị quyết 271/2010/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII kỳ họp thứ 23 ban hành
Số hiệu | 271/2010/NQ-HĐNĐ |
Ngày ban hành | 17/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Danh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/2010/NQ-HĐND |
Mỹ Tho, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5
năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 01 tháng
12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
Nghị quyết quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số
128/BC-BPC ngày 07 tháng 12 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
1. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí 22 chức danh.
- Xã, phường, thị trấn loại 2 được bố trí 20 chức danh.
- Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí 19 chức danh.
Bố trí cụ thể:
STT |
Chức danh xã loại 1 |
Số cán bộ |
Chức danh xã loại 2 |
Số cán bộ |
Chức danh xã loại 3 |
Số cán bộ |
1 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
1 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
1 |
Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy |
1 |
2 |
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1 |
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1 |
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra |
1 |
3 |
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
1 |
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
1 |
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy |
1 |
4 |
Cán bộ văn phòng Đảng ủy |
1 |
Cán bộ văn phòng Đảng ủy |
1 |
Cán bộ văn phòng Đảng ủy |
1 |
5 |
Cán bộ Dân vận |
1 |
Cán bộ Dân vận |
1 |
Cán bộ Dân vận |
1 |
6 |
Phó Chủ tịch UBMTTQ |
1 |
Phó Chủ tịch UBMTTQ |
1 |
Phó Chủ tịch UBMTTQ |
1 |
7 |
Phó Chủ tịch UBMTTQ |
1 |
Phó Chủ tịch UBMTTQ |
1 |
|
|
8 |
Phó Chủ tịch HLHPN |
1 |
Phó Chủ tịch HLHPN |
1 |
Phó Chủ tịch HLHPN |
1 |
9 |
Phó Chủ tịch HCCB |
1 |
Phó Chủ tịch HCCB |
1 |
Phó Chủ tịch HCCB |
1 |
10 |
Phó Chủ tịch HND |
1 |
Phó Chủ tịch HND |
1 |
Phó Chủ tịch HND |
1 |
11 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM |
1 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM |
1 |
Phó Bí thư Đoàn TNCS HCM |
1 |
12 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1 |
13 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
1 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
1 |
Chủ tịch Hội người cao tuổi |
1 |
14 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
15 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
|
|
16 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
17 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
Phó Chỉ huy trưởng Quân Sự |
1 |
|
|
18 |
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quĩ |
1 |
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quĩ |
1 |
Cán bộ Văn thư, Lưu trữ , Thủ quĩ |
1 |
19 |
Cán bộ Đài Truyền thanh |
1 |
Cán bộ Đài Truyền thanh |
1 |
Cán bộ Đài Truyền thanh |
1 |
20 |
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả |
1 |
21 |
Cán bộ TDTT |
1 |
|
|
|
|
22 |
Cán bộ XĐGN-TE |
1 |
|
|
|
|
- Chức danh Phó Trưởng Công an chỉ bố trí ở những nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy.
- Đối với xã loại 3:
+ Nếu là xã trọng điểm được bố trí 02 Phó Trưởng Công an và 02 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
+ Nếu không là xã trọng điểm bố trí 01 Phó Trưởng Công an, 01 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và được bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, 01 cán bộ hỗ trợ Tư pháp.
2. Số lượng, chức danh người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố
Mỗi ấp, khu phố được bố trí 03 chức danh gồm:
- 01 Bí thư chi bộ ấp, khu phố kiêm Trưởng Ban công tác mặt trận.
- 01 Trưởng ấp, khu phố.
- 01 Phó Trưởng ấp, khu phố.
3. Chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nếu có trình độ chuyên môn phù hợp với tiêu chuẩn chức danh công chức thì được ưu tiên tuyển dụng làm công chức cấp xã khi có nhu cầu.
- Mức phụ cấp của mỗi chức danh bằng 1,0 so với hệ số mức lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ.
- Ngân sách của tỉnh hỗ trợ 100% mức đóng Bảo hiểm xã hội theo hình thức tự nguyện. Mức đóng theo hệ số phụ cấp của từng chức danh và theo tỷ lệ đóng do cơ quan Bảo hiểm xã hội quy định.
- Chế độ Bảo hiểm y tế thực hiện theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ.
c) Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh