HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2022/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC
TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” VÀ MỨC HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ THAM GIA HỌC XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng
Điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về đánh giá học viên học Chương trình xóa mù chữ;
Thực hiện Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 -2030”;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết
quy định một số nội dung, mức chi thực hiện Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” và mức chi hỗ trợ người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu
số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số nội dung,
mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” và mức
hỗ trợ người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục và các cơ quan,
đơn vị có nhiệm vụ quản lý, sử dụng kinh phí và tổ chức thực hiện Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;
b) Người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tham gia học xóa mù
chữ theo quy định;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Nội dung,
mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và
lợi ích của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng
ứng học tập suốt đời hằng năm (tổ chức các cuộc thi, hội thi như tìm hiểu về
pháp luật, tuyên truyền pháp luật, kể chuyện hiểu biết pháp luật, tấm gương học
tập suốt đời): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 52/2014/NQ-HĐND ngày
25 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức chi cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện
các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp trên địa bàn: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành
chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây viết tắt là
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND).
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đối tượng thuộc các hoạt động của Đề
án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập cộng
đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên quy định một số mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công
nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND.
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu
thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá: Căn cứ quy mô,
tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện
kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập
thực hiện mức chi quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
5. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ
cập giáo dục
a) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo
sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục
tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây viết tắt là phổ cập giáo dục):
Thực hiện mức chi quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
b) Chi cho các lớp học phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ ban đêm:
b1) Chi hỗ trợ
thắp sáng ban đêm: 150.000 đồng/lớp/tháng.
b2) Chi mua sổ sách theo dõi quá
trình học tập: 50.000 đồng/lớp/kì học.
b3) Chi mua sách giáo khoa dùng
chung: Chi theo hóa đơn thực tế, không quá 01 bộ sách giáo khoa/người/năm học.
c) Chi tuyên truyền, huy động người
mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 80.000 đồng/học viên/chương trình học.
d) Chi tiền công đối với những người
tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên thuộc biên
chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên chế có đủ
tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy): 100.000 đồng/tiết dạy.
đ) Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho tình
nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND.
e) Chi hỗ trợ để khuyến khích người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ: 500.000 đồng/người/chương
trình học.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Đối với nội dung chi hỗ trợ để
khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ:
Kinh phí Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: Từ năm 2021 - 2025, vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.
2. Đối với các nội dung chi còn lại:
Kinh phí sự nghiệp giáo dục theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành; các nguồn
thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, định kỳ hằng năm báo cáo
Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp
dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (Báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, các đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU
TRA, KHẢO SÁT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030”;
CÔNG TÁC XÓA MÙ CHỮ VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
Ghi chú
(nội dung, điều kiện thanh toán)
|
1
|
Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều
tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống
kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương thức
khoán
|
|
|
|
a
|
Chi xây
dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê
|
|
Tối đa 7 triệu đồng
|
Căn cứ quy mô, tính chất điều
tra, cơ quan tài chính thẩm định mức chi cụ thể
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
b
|
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê
|
|
Tối đa 5 triệu đồng
|
Căn cứ quy mô, tính chất điều
tra, cơ quan tài chính thẩm định mức chi cụ thể
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
Chi in tài liệu hướng dẫn điều tra
thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên thống kê, phiếu điều tra thống
kê, biểu mẫu điều tra thống kê, xuất bản ấn phẩm điều tra thống kê (nếu có)
|
|
Thanh toán theo thực tế thực hiện
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của các cơ
quan, đơn vị của Nhà nước.
|
3
|
Chi hội nghị tập huấn, tổng kết
công tác điều tra
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 11/2017/NQ-HĐND
|
4
|
Chi tiền công
|
|
|
|
a
|
Chi tiền công thuê ngoài
|
Đồng/người/
ngày
|
|
|
a1
|
Rà soát, lập danh sách đối
tượng được điều tra thống kê thu thập số liệu điều tra
thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê, phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn
đường
|
Đồng/người/ ngày
|
Mức tiền công thuê ngoài để thực hiện các công việc nêu trên được tính bằng 70%
theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo
ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành điều tra thống kê
|
Rà soát, lập danh sách đối tượng
được điều tra thống kê (chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết phải thuê
ngoài đối với cuộc điều tra thống kê được tiến hành điều tra thống kê lần đầu
tiên hoặc các cuộc điều tra thống kê có thay đổi về đối tượng được điều tra theo quy định của phương án điều tra thống kê).
|
a2
|
Thuê người dẫn đường không phải
phiên dịch
|
Đồng/người/ ngày
|
Mức tiền công tính bằng 70% mức
tiền công quy định tại tiết a1, điểm a, khoản 4
Phụ lục này
|
|
b
|
Trường hợp công chức Văn phòng - Thống
kê cấp xã, phường, thị trấn tham gia rà soát, lập danh
sách đơn vị được điều tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc
tra phiếu điều tra thống kê
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng 50% mức tiền
công quy định tại tiết a1, điểm a, khoản 4 Phụ lục này
|
|
c
|
Trường hợp cuộc điều tra thống kê
có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên thống
kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện
điều tra thống kê
|
Đồng/người/
ngày
|
Mức tiền công tính bằng 50% mức tiền
công quy định tại tiết a1, điểm a,
khoản 4 Phụ lục này
|
|
c1
|
Đối với trường hợp công chức,
viên chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài giờ hành
chính
|
Đồng/người/ ngày
|
Mức tiền công tính bằng mức tiền công quy định tại tiết a1, điểm a, khoản 4 Phụ lục này
|
Đã thanh toán mức chi này thì
không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí.
|
5
|
Chi đối tượng cung cấp thông tin
|
|
|
|
a
|
Đối với tổ chức không phải là các
cơ quan, đơn vị nhà nước
|
Đồng/phiếu
|
|
|
a1
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
60.000
|
|
a2
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
70.000
|
|
a3
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
80.000
|
|
b
|
Đối tượng là cá nhân
|
Đồng/phiếu
|
|
|
b1
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
30.000
|
|
b2
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
35.000
|
|
b3
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
40.000
|
|
c
|
Đối tượng cung cấp thông tin là các
cơ quan, đơn vị của nhà nước
|
Đồng/phiếu
|
|
|
c1
|
Từ 30 chỉ tiêu trở xuống
|
|
30.000
|
|
c2
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
35.000
|
|
c3
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
|
40.000
|
|
6
|
Chi vận chuyển tài liệu điều tra thống
kê, thuê xe phục vụ điều tra thống kê thực địa
|
|
Theo
giá cước quy định tại địa phương
|
Vé xe, hợp đồng vận chuyển.
|
7
|
Chi xử lý kết quả điều tra
|
|
|
|
|
Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê
|
|
Bằng
5% tiền công chi trả điều tra viên thống kê thu
thập số liệu
|
|
8
|
Các khoản chi khác phục vụ điều tra:
Chi vật tư văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe, chi khác
|
|
Mức
chi theo thực tế thực hiện
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi
tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền giao.
|
9
|
Chi làm thêm giờ
|
|
|
Trong phạm vi dự toán được giao, thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê thanh toán tiền làm thêm
giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|