Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 26/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Phạm Viết Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/NQ-HĐND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 63/BC-BPC ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Mười Bốn thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT |
TÊN DỊCH VỤ |
I |
Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường |
1 |
Dịch vụ môi trường |
a) |
Điều tra, khảo sát, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, xử lý ô nhiễm môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương |
b) |
Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa bàn thuộc trách nhiệm của địa phương |
c) |
Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định) |
d) |
Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên nhiên thuộc nhiệm vụ của địa phương |
đ) |
Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp tỉnh |
e) |
Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu |
g) |
Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu |
h) |
Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh |
i) |
Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ trên địa bàn; đánh giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn |
k) |
Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường |
l) |
Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu (bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống kê, và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá, xếp hạng kết quả bảo vệ môi trường |
m) |
Xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu |
n) |
Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật |
2 |
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
a) |
Quan trắc đa dạng sinh học của địa phương |
b) |
Xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học của địa phương |
c) |
Lập, thẩm định, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh |
d) |
Thống kê đa dạng sinh học theo quyết định của cấp có thẩm quyền; xây dựng, duy trì cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học của địa phương |
đ) |
Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về đa dạng sinh học của địa phương |
II |
Lĩnh vực hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường |
1 |
Dịch vụ quản lý đất đai |
a) |
Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương |
b) |
Điều tra, đánh giá đất đai của địa phương theo định kỳ và theo chuyên đề |
c) |
Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể của địa phương; lập bản đồ giá đất |
d) |
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai của địa phương theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
đ) |
Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai của địa phương |
e) |
Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
g) |
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
h) |
Thông tin truyền thông trong lĩnh vực đất đai |
2 |
Dịch vụ đo đạc, bản đồ và viễn thám |
a) |
Các hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ yêu cầu quản lý của từng địa phương. Thiết lập các điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng; xây dựng hệ thống không ảnh chuyên dụng; thành lập bản đồ hành chính cấp huyện, bản đồ chuyên đề phục vụ mục đích chuyên dụng |
b) |
Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo quy định của pháp luật |
c) |
Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, địa giới hành chính của địa phương |
d) |
Cập nhật dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc phạm vi của tỉnh |
đ) |
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu viễn thám ở địa phương |
3 |
Dịch vụ địa chất và khoáng sản |
a) |
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản |
b) |
Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; xác định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản của địa phương |
c) |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
d) |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên khoáng sản |
4 |
Dịch vụ tài nguyên nước |
a) |
Điều tra đánh giá tài nguyên nước |
b) |
Điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước |
c) |
Điều tra, đánh giá hiện hạng xả nước thải vào nguồn nước và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước |
d) |
Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra |
đ) |
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với lưu vực sông nội tỉnh |
e) |
Quan trắc, giám sát tài nguyên nước |
g) |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước |
5 |
Dịch vụ khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
a) |
Quản lý, lưu trữ thông tin và dữ liệu về khí tượng thủy văn |
b) |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý |
c) |
Tổ chức đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vực thuộc phạm vi quản lý |
6 |
Dịch vụ công nghệ thông tin |
a) |
Tư vấn, phân tích, lập kế hoạch, phân loại, thiết kế trong lĩnh vực công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường |
b) |
Xây dựng, nâng cấp phần mềm, ứng dụng (app) về tài nguyên và môi trường |
c) |
Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
d) |
Duy trì hoạt động hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường |
7 |
Dịch vụ khác |
|
Xây dựng đơn giá sản phẩm về quản lý tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền của địa phương |