HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2020/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ Luật thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định;
Báo cáo thẩm tra số
46/BCTT-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định khóa XII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo
cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định phân cấp
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
bao gồm: phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; phân cấp thẩm quyền
phê duyệt đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; phân
cấp thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý và xử lý trong
các trường hợp bị mất, hủy hoại, đầu
tư sửa chữa, nâng cấp kết cấu hạ tầng thủy lợi;
2. Các quy định khác có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không nêu
trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật
Thủy lợi, Nghị định số 129/2017/NĐ-CP, Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện). Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
4. Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc Phòng Kinh tế.
Điều 3. Cơ quan
được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc Phòng Kinh tế quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban
nhân dân cấp huyện quản lý.
Điều 4. Thẩm quyền
phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề
án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc tỉnh quản
lý, trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy
lợi thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, trên cơ sở đề
nghị của Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Phòng Kinh tế.
Điều 5. Thẩm quyền
quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc tỉnh quản lý, trên cơ sở đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý, trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Phòng Kinh tế.
Điều 6. Thẩm quyền
quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (trừ trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm
b, Khoản 2, Điều 26 của Nghị định số 129/2017/NĐ-CP) trên cơ sở đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các trường hợp
a) Điều chuyển giữa các cơ quan, đơn
vị thuộc tỉnh;
b) Điều chuyển
giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Điều chuyển giữa Ủy ban nhân dân cấp
huyện khi có thay đổi về địa giới hành chính.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý, trừ trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, Khoản 1 Điều
này.
Điều 7. Thẩm quyền
quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
quản lý trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc Phòng Kinh tế.
Điều 8. Thẩm quyền
quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc tỉnh quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Phòng Kinh tế.
Điều 9. Thẩm quyền
quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy
hoại do thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý trên cơ
sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý trên cơ sở đề
nghị của Trưởng phòng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh
tế.