Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành

Số hiệu 24/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2011
Ngày có hiệu lực 22/12/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 24/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét Tờ trình số 260/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về việc đề nghị thông qua Phương án Giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Phương án Giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 tại Tờ trình số 260/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh với nội dung chính sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp tại Bảng 1- Đất trồng cây hàng năm; Bảng 2- Đất trồng cây lâu năm; Bảng 4- Đất nuôi trồng thuỷ sản mức giá đất tăng 100% so với giá đất năm 2011.

2. Nhóm đất nông nghiệp tại Bảng 3- Đất rừng sản xuất mức giá đất tăng 43 % so với giá đất năm 2011; Bảng 5 - Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mức giá đất tăng 50 % so với giá đất năm 2011

3. Bảng 6 - Đất ở nông thôn: Điều chỉnh giá 847 vị trí, trong đó tăng giá 840 vị trí; giảm giá 07 vị trí, bổ sung 57 vị trí do chưa quy định giá; điều chỉnh mốc xác định giá 10 vị trí; bỏ 10 vị trí.

4. Bảng 7 - Đất ở tại đô thị: Điều chỉnh giá 1.248 vị trí, trong đó tăng giá 1.243 vị trí; giảm giá 05 vị trí; bổ sung 53 vị trí do chưa quy định giá; bỏ 10 vị trí; bổ sung 47 vị trí chuyển từ Đất ở nông thôn sang Đất ở đô thị.

5. Bảng 8 - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn bằng 55% giá đất ở liền kề theo từng vùng, tuyến đường, vị trí quy định ở Bảng 6 - Đất ở nông thôn.

6. Bảng 9 - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bằng 70% giá đất ở liền kề theo từng vùng, tuyến đường, vị trí quy định ở Bảng 7 - Đất ở đô thị.

7. Giá đất áp dụng bồi thường đối với diện tích đất thu hồi vùng ngập lòng hồ thủy điện Sơn La (đầu đi) và diện tích đất bị thu hồi của dân sở tại (đầu đến) để xây dựng các Điểm tái định cư thủy điện Sơn La vẫn áp dụng Giá đất năm 2011.

Điều 2. Hiệu lực thi hành:

Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh ban hành Quyết định Bảng Giá các loại Đất áp dụng trên địa bàn tỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và tổ chức triển khai thực hiện.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh; HĐND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc Hội, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc Quốc Hội;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Ủy ban Kinh tế Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ KH và ĐT;
- Ban Công tác đại biểu của UBTV Quốc hội;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT. Huyện ủy, Thành ủy; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT. Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất