HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2023, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 ngày 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách Nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về phân cấp
nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2023, giai đoạn 2023-2025; Báo cáo thẩm
tra số 804/BC-BKTNS ngày 30 tháng 11 năm 2022 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về phân cấp
nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh
Đồng Nai năm 2023, giai đoạn 2023 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện,
thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc phân cấp và chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc
phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2023, giai đoạn 2023 - 2025.
1. Ngân sách địa phương được phân cấp
nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ chi được giao, phù hợp với
phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và
đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
2. Phân chia tỷ lệ phần trăm đối với
các khoản phân chia giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên
cho ngân sách cấp dưới trên cơ sở đảm bảo cân bằng, cân đối giữa các địa
phương.
3. Việc xác định và xây dựng tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
không vượt quá tỷ lệ phần trăm (%) phân chia theo quy định của Quốc hội cho năm
2023, giai đoạn 2023-2025.
4. Ngân sách cấp tỉnh tiếp tục giữ
vai trò cân đối, đảm bảo nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của địa
phương, đồng thời phải đảm bảo nguồn để hỗ trợ, bổ sung cho những địa phương có
nguồn thu thấp.
5. Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách cấp trên, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
dưới so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
6. Trường hợp đặc biệt có phát sinh
nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm
ngân sách cấp huyện, cấp xã tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân sách
cấp tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước. Đồng
thời, trong thời kỳ ổn định ngân sách, đối với các khoản thu mà chưa được dự
toán làm ngân sách cấp huyện, xã tăng thu lớn thì số tăng thu phải nộp về ngân
sách cấp trên (cấp tỉnh).
Điều 3. Phân công
trong công tác quản lý
Tiếp tục thực hiện và vận dụng Thông
tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối
với doanh nghiệp; Quyết định số 2845/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp
thuế và các văn bản khác có liên quan; Văn bản số 782/TCT-KK ngày 21 tháng 02
năm 2022 của Tổng Cục thuế về việc hướng dẫn quản lý thuế triển khai Chi cục
Thuế khu vực. Trong quá trình điều hành ngân sách thì thực hiện theo quy định của
các văn bản tại thời điểm có hiệu lực hoặc thay thế.
Điều 4. Phân cấp
nguồn thu, tỷ lệ phần trăm phân chia giữa các cấp ngân sách
1. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản tiền phạt chậm nộp tương ứng
a) Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung
ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: Ngân sách tỉnh hưởng 50%.
b) Thu từ doanh nghiệp khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh
hưởng 50%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách
cấp huyện hưởng 50%.
Riêng thu từ các hộ gia đình, cá nhân
(bao gồm thu tiền phạt chậm nộp): ngân sách cấp xã hưởng 50%.
2. Thuế thu nhập cá nhân (bao gồm thu
tiền phạt chậm nộp)
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh
hưởng 50%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách
cấp huyện hưởng 50%.
3. Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế bảo
vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) (bao gồm thu tiền phạt chậm nộp):
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh
hưởng 50%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách
cấp huyện hưởng 50%.
Riêng thu thuế bảo vệ môi trường đối với
sản phẩm xăng, dầu thực hiện theo khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 70/2022/QH15
ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội. Trong quá trình điều hành ngân sách thực
hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Thu tiền sử dụng đất:
a) Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 40%
(trong đó trích tạo vốn cho Quỹ phát triển đất 30%; trích tạo vốn cho Quỹ phát
triển nhà 10%); Ngân sách cấp huyện được hưởng 60% để chi đầu tư phát triển.
Riêng các trường hợp sau không thực
hiện trích theo tỷ lệ trên, cụ thể:
- Các khoản thu từ các dự án bán đấu
giá quyền sử dụng đất có giá trị trúng đấu giá từ 100 tỷ đồng trở lên/cuộc đấu
giá: ngân sách tỉnh hưởng 100% để chi đầu tư phát triển, cụ thể:
+ Bố trí vốn cho các dự án cấp thiết
của cấp tỉnh và cấp huyện, trong đó ưu tiên bố trí cho các dự án trọng điểm của
tỉnh.
+ Trường hợp các huyện, thành phố có
dự án bán đấu giá quyền sử dụng đất nêu trên không đạt dự toán thu cân đối tiền
sử dụng đất để chi đầu tư phát triển được giao hàng năm, ngân sách tỉnh sẽ bổ
sung nguồn còn thiếu cho ngân sách cấp huyện nhưng số bổ sung không vượt quá số
thu của các dự án bán đấu giá quyền sử dụng đất nêu trên.
- Các khoản tiền phạt chậm nộp tiền sử
dụng đất: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
b) Đối với khoản thu tiền sử dụng đất
thuộc Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành (theo khoản 4 Điều 2 Nghị quyết
số 53/2017/QH ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội): ngân sách trung ương hưởng
100%.
c) Trường hợp ghi thu - ghi chi: ngân
sách cấp nào thực hiện ngân sách cấp đó hưởng 100%.
d) Đối với tiền sử dụng đất tương
đương giá trị quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại
theo điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của
HĐND tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai (điều chỉnh tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của
HĐND tỉnh): ngân sách tỉnh hưởng 100%. Trường hợp trong quá trình điều hành
ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
5. Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản và tiền phạt chậm nộp: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều
11 Thông tư số 61/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân cấp nguồn thu
giữa cơ quan trung ương và địa phương (cấp tỉnh). Trong quá trình điều hành
ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
6. Khoản thu thuế tài nguyên (trừ thuế
tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí)
và tiền phạt chậm nộp:
a) Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung
ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
b) Thu từ doanh nghiệp khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh:
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh
hưởng 100%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách
cấp huyện hưởng 100%.
7. Các khoản thu hồi vốn của ngân
sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia
tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn
góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận
sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban
nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu: Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
8. Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
và tiền phạt chậm nộp;
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh
hưởng 100%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách
cấp huyện hưởng 100%.
- Trường hợp ghi thu - ghi chi: ngân
sách cấp nào thực hiện ngân sách cấp đó hưởng 100%.
Riêng tiền cho thuê đất thuộc Dự án Cảng
hàng không Quốc tế Long Thành (theo khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 53/2017/QH
ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội): ngân sách trung ương hưởng 100%. Trong
quá trình điều hành ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,
thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Cục Thuế quản lý thu: ngân sách tỉnh
hưởng 100%.
- Chi cục Thuế quản lý thu: ngân sách
cấp huyện hưởng 100%.
- Xã, phường, thị trấn quản lý thu:
ngân sách cấp xã hưởng 100%.
* Riêng tiền phạt chậm nộp cơ quan cấp
nào ra quyết định cơ quan cấp đó hưởng 100% (ngân sách cấp xã không được điều
tiết khoản tiền phạt chậm nộp này)
10. Thu lệ phí trước bạ: ngân sách cấp
huyện hưởng 100%.
Riêng lệ phí trước bạ nhà đất: ngân sách
cấp huyện hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 50%
* Đối với tiền phạt chậm nộp lệ phí
trước bạ (bao gồm cả lệ phí trước bạ nhà đất) cơ quan cấp huyện được hưởng 100%
11. Các loại phí, lệ phí do cơ quan cấp
nào tổ chức thu thì cơ quan đó hưởng 100%. Riêng các trường hợp sau không thực
hiện trích theo tỷ lệ trên, cụ thể:
a) Lệ phí môn bài: ngân sách cấp xã
hưởng 100%.
b) Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải, khí thải: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
c) Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm
chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị phương tiện giao thông: ngân
sách tỉnh hưởng 100%.
Riêng tiền phạt chậm nộp cơ quan cấp
nào ra quyết định cơ quan cấp đó hưởng 100%.
12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
13. Các khoản thu từ quỹ đất công
ích, hoa lợi công sản: ngân sách cấp xã hưởng 100%.
14. Thu khác ngân sách:
a) Thu xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa; phạt,
tịch thu khác: Cơ quan nhà nước thuộc cấp nào quyết định thì ngân sách cấp đó
được hưởng 100%.
b) Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu nhà nước: Cơ quan nhà nước cấp nào quyết định thì ngân sách cấp đó được
hưởng 100%.
c) Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
d) Các khoản thu còn lại: Cơ quan nhà
nước cấp nào quyết định thì ngân sách cấp đó được hưởng 100% (trừ các khoản thuộc
thẩm quyền quy định tỷ lệ điều tiết riêng theo quy định).
15. Các khoản thu sự nghiệp; thu kết
dư; thu chuyển nguồn; thu bổ sung từ ngân sách cấp trên; thu từ ngân sách cấp
dưới nộp lên; thu huy động, đóng góp viện trợ không hoàn lại của các tổ chức,
cá nhân (trừ các khoản thuộc thẩm quyền quy định tỷ lệ điều tiết riêng) thuộc
ngân sách cấp nào cấp đó hưởng 100%.
16. Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết;
thu từ quỹ dự trữ tài chính; thu huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Luật Ngân sách nhà nước: ngân sách
tỉnh hưởng 100%.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo
quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng
và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân
cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân
sách tỉnh Đồng Nai năm 2022, giai đoạn 2022-2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A + B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng
Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Thái Bảo
|
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN
SÁCH NĂM 2023 GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội
dung khoản thu
|
Thu
NSNN
|
Trong
đó điều tiết cho các cấp ngân sách (%)
|
(%)
|
Trung
ương
|
Tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
I
|
Các khoản thu từ hoạt động xuất
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế xuất khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế bổ sung đối với hàng hóa nhập
khẩu vào Việt Nam
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thu chênh lệch giá hàng xuất nhập
khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Phí, lệ phí hải quan
|
100
|
100
|
|
|
|
II
|
Thu nội địa (Bao gồm các khoản
thu tiền chậm nộp, quy định chi tiết tại Văn bản của Nghị quyết)
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp hàng sản xuất - kinh doanh trong nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước: trung
ương, địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
50
|
50
|
|
|
-
|
Thu từ khu vực công thương nghiệp -
ngoài quốc doanh
|
100
|
|
|
|
|
|
Do Cục thuế quản lý thu
|
|
50
|
50
|
|
|
|
Do Chi Cục thuế quản lý thu
|
|
50
|
|
50
|
|
|
Riêng thu từ các hộ gia đình, cá
nhân kinh doanh
|
|
50
|
|
|
50
|
2
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
50
|
50
|
|
|
-
|
Do Chi Cục thuế quản lý thu
|
100
|
50
|
|
50
|
|
3
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
50
|
50
|
|
|
-
|
Do Chi Cục thuế quản lý thu
|
100
|
50
|
|
50
|
|
|
Riêng thuế bảo vệ môi trường thu từ
xăng dầu hàng nhập khẩu để bán ra trong nước
|
100
|
100
|
|
|
|
*
|
Đối với sản phẩm xăng, dầu thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội
|
|
|
|
|
|
-
|
Số thu tính trên 60%
|
100
|
50
|
50
|
|
|
-
|
Số thu tính trên 40%
|
100
|
100
|
|
|
|
4
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu cân đối (thực thu)
|
100
|
|
40
|
60
|
|
|
Riêng các khoản thu từ các dự án bán
đấu giá quyền sử dụng đất có giá trị trúng đấu giá từ 100 tỷ đồng trở lên/cuộc
đấu giá; Thu tiền phạt chậm nộp tiền sử dụng đất
|
100
|
|
100
|
|
|
b
|
Đối với khoản thu thuộc Dự án Cảng
hàng không Quốc tế Long Thành
|
100
|
100
|
|
|
|
c
|
Ghi thu ghi chi
|
|
|
|
|
|
-
|
Tỉnh thực hiện
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Huyện, thành phố thực hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
d
|
Thu tương đương giá trị quỹ đất 20%
trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại
|
100
|
|
100
|
|
|
5
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Giấy phép do Trung
ương cấp
|
100
|
70
|
30
|
|
|
-
|
Giấy phép do
UBND tỉnh cấp
|
100
|
|
100
|
|
|
6
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước: trung
ương, địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Thu từ khu vực công thương nghiệp -
ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
Do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Do Chi Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
7
|
Thu từ thu nhập sau thuế (thu cổ tức)
|
100
|
|
100
|
|
|
8
|
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước;
ghi thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do Chi Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Riêng tiền thuê đất Dự án Cảng hàng
không Quốc tế Long Thành
|
100
|
100
|
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,
thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Do Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do Chi Cục thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Do xã, phường, thị trấn tổ chức thu
|
100
|
|
|
|
100
|
10
|
Lệ phí trước bạ
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Riêng Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
100
|
|
|
50
|
50
|
11
|
Thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
a
|
Lệ phí môn bài
|
100
|
|
|
|
100
|
b
|
Phí bảo vệ môi trường khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan tỉnh tổ chức thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do cơ quan huyện, thành phố tổ chức
thu
|
100
|
|
|
100
|
|
c
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải, khí thải
|
100
|
|
100
|
|
|
d
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm
chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị phương tiện giao thông
|
100
|
|
100
|
|
|
đ
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan trung ương tổ chức thu
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan tỉnh tổ chức thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Do cơ quan huyện, thành phố tổ chức
thu
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Do cơ quan xã, phường, thị trấn tổ
chức thu
|
100
|
|
|
|
100
|
12
|
Thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
Các đơn vị do cơ quan trung ương quản
lý
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Các đơn vị do cơ quan tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Các đơn vị do cơ quan huyện, thành
phố quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Các đơn vị do xã, phường, thị trấn
quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
13
|
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
|
100
|
|
100
|
|
|
14
|
Các khoản thu từ quỹ đất công ích
và hoa lợi công sản
|
100
|
|
|
|
100
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
|
|
a
|
Thu phạt vi phạm hành chính, phạt,
tịch thu khác
|
|
|
|
|
|
-
|
Cơ quan Trung ương tổ chức thực hiện
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Cơ quan Tỉnh tổ chức thực hiện
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Cơ quan Huyện, Thành phố tổ chức thực
hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Cơ quan Xã, phường, thị trấn tổ chức
thực hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
b
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở
hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
-
|
Do cơ quan Tỉnh tổ chức thu
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Cơ quan Huyện, Thành phố tổ chức thực
hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Do cơ quan Xã, phường, thị trấn tổ
chức thu
|
100
|
|
|
|
100
|
c
|
Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa
|
100
|
|
100
|
|
|
d
|
Các khoản thu còn lại
|
|
|
|
|
|
-
|
Cơ quan Trung ương tổ chức thực hiện
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
Cơ quan Tỉnh tổ chức thực hiện
|
100
|
|
100
|
|
|
-
|
Cơ quan Huyện, Thành phố tổ chức thực
hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
Cơ quan Xã, phường, thị trấn tổ chức
thực hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
16
|
Thu xổ số kiến thiết
|
100
|
|
100
|
|
|
17
|
Thu huy động, đóng góp, viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân (trừ các khoản thu được cơ quan thẩm quyền
quy định tỷ lệ điều tiết riêng)
|
|
|
|
|
|
a
|
Trung ương tổ chức thu nộp
|
100
|
100
|
|
|
|
b
|
Tỉnh tổ chức thu nộp
|
100
|
|
100
|
|
|
c
|
Huyện, Thành phố tổ chức thu nộp
|
100
|
|
|
100
|
|
d
|
Xã, phường, thị trấn tổ chức thu nộp
|
100
|
|
|
|
100
|
18
|
Thu từ quỹ dự
trữ tài chính
|
100
|
|
100
|
|
|
19
|
Thu chuyển nguồn kinh phí ngân sách
năm trước sang năm sau; thu kết dư ngân sách năm trước
|
|
|
|
|
|
a
|
Ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
b
|
Ngân sách huyện, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
c
|
Ngân sách xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
20
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
|
|
|
|
|
a
|
Trung ương bổ sung ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
b
|
Tỉnh bổ sung ngân sách huyện, thành
phố
|
100
|
|
|
100
|
|
c
|
Huyện, thành phố bổ sung ngân sách
xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
21
|
Thu ngân sách cấp dưới nộp lên
|
|
|
|
|
|
a
|
Nộp lên ngân sách Trung ương
|
100
|
100
|
|
|
|
b
|
Nộp lên ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
c
|
Nộp lên ngân sách huyện, thành phố
|
100
|
|
|
100
|
|
22
|
Thu huy động vốn đầu tư theo Khoản
6 Điều 7 Luật Ngân sách nhà nước
|
100
|
|
100
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp trong quá trình điều hành
ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế