HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/NQ-HĐND
|
Hải
Phòng, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ
GIÁO DỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày
19 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy
định nội dung và mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên
địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-VHXH ngày 01 tháng 12
năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định nội dung chi, mức chi tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương
trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
b) Quy định này không điều chỉnh đối
với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách
giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan quản lý Nhà nước về
giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố Hải Phòng gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện.
b) Các cơ sở giáo dục, giáo viên và
cán bộ quản lý của các cơ sở giáo dục.
c) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Nội dung
và mức chi
Quy định nội dung và mức chi tập huấn,
bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục
phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Chi tiết tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này).
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước (ngân
sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
cụ thể như sau:
a) Kinh phí thực hiện tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên do cấp thành phố tổ chức: sử dụng nguồn chi sự nghiệp giáo dục
và đào tạo cấp thành phố để thực hiện.
b) Kinh phí thực hiện tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên do cấp huyện tổ chức: sử dụng nguồn chi sự nghiệp giáo dục và
đào tạo cấp huyện để thực hiện.
c) Kinh phí thực hiện tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên do cấp trường tổ chức: sử dụng nguồn kinh phí nhiệm vụ thường
xuyên (giao tự chủ) của đơn vị để thực hiện.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp
pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý kinh phí
1. Các cơ quan, tổ chức cá nhân có
trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả, công khai,
minh bạch, đúng chế độ.
2. Việc lập dự toán, thanh quyết toán
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục từ nguồn
ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản luật
có liên quan.
3. Những nội dung khác liên quan đến
việc quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục quy định tại Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10
năm 2021 của Bộ Tài chính nhưng không đề cập trong Nghị quyết này thì được thực
hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ
đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng quy định pháp luật; thực
hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố, Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố về tình hình thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
3. Khi các văn bản quy định về chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi bổ
sung.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố khóa XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2022 và có
hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH;
Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: GD và ĐT, TC;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ GD và ĐT, TC);
- TTTU, TT HĐND TP; UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP Hải Phòng;
- UBMTTQVN thành phố;
- Các Ban HĐND TP;
- Các đại biểu HĐND thành phố khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐNDTP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- TTQU, TTHU các quận, huyện;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo TP; Cổng TTĐT TP (để đăng);
- Báo HP, Đài PTTHHP;
- Các CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Lập
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI
DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI,
SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến.
|
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
có liên quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí
thuê dịch vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện.
|
2
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng
|
2.1
|
Chi xây dựng phương án điều tra thống
kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê
|
a
|
Cơ quan điều tra, khảo sát cấp
thành phố
|
đồng/đợt
|
10.000.000
|
b
|
Cơ quan điều tra, khảo sát cấp quận,
huyện
|
đồng/đợt
|
7.000.000
|
2.2
|
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả điều tra thống kê
|
a
|
Cơ quan tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả điều tra thống kê cấp thành phố
|
đồng/đợt
|
7.000.000
|
b
|
Cơ quan tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả điều tra thống kê cấp quận, huyện
|
đồng/đợt
|
5.000.000
|
2.3
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin
|
|
|
a
|
Đối với cá nhân
|
|
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ
tiêu
|
đồng/phiếu
|
20.000
|
|
Trên 30 chỉ tiêu hoặc 40 chỉ
tiêu
|
đồng/phiếu
|
25.000
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
30.000
|
b
|
Đối với tổ chức (Không bao gồm các
cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định)
|
|
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ
tiêu
|
đồng/phiếu
|
40.000
|
|
Trên 30 chỉ tiêu hoặc 40 chỉ
tiêu
|
đồng/phiếu
|
50.000
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
60.000
|
c
|
Đối với các cơ quan, đơn vị của nhà
nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định: Bằng 50% mức chi quy định
đối với tổ chức
|
3
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng; chi thanh toán tiền phương tiện đi lại,
tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên; chi nước uống
phục vụ lớp học: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn thành phố Hải Phòng và
trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
|
4
|
Chi biên soạn, thẩm định chương
trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới (viết tắt là chi biên
soạn mới); chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình, tài
liệu tập huấn, bồi dưỡng (viết tắt là chi chỉnh sửa, bổ sung)
|
a
|
Bảng hệ số tiền công ngày cho các chức
danh Ban/Tổ biên soạn
Tc = Lcs x Hstcn
x Snc
|
Trong đó:
Tc: dự toán tiền công của chức danh
Lcs: lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: hệ số tiền công ngày tính
theo lương cơ sở của từng chức danh tính
Snc: số ngày công của từng chức
danh
|
|
Trưởng ban/Tổ trưởng
|
hệ
số/ngày
|
0.40
|
|
Thành viên thực hiện chính, thư
ký
|
hệ
số/ngày
|
0.25
|
|
Thành viên
|
hệ
số/ngày
|
0.13
|
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
hệ
số/ngày
|
0.08
|
b
|
Thẩm định chương trình, giáo trình,
tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới, chỉnh sửa, bổ sung
|
|
Chủ tịch Hội đồng/Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
đồng/ngày/nhiệm
vụ
|
460.000
|
|
Thành viên tổ thẩm định:
|
đồng/ngày/nhiệm
vụ
|
400.000
|
|
Thư ký tổ thẩm định:
|
đồng/ngày/nhiệm
vụ
|
370.000
|
5
|
Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến:
|
5.1
|
Tiền công xây dựng kịch bản dạy học
(chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung chi tiết của bài
học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (Sản phẩm bao gồm nội dung các hoạt
động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các tư liệu trong từng hoạt
động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện (multimedia) như hình ảnh, âm
thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép (video), đồ họa (infographics)...);
chuyên gia/giáo viên ghi hình (nghiên cứu kịch bản và nội dung tiết học; phối
hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn bị; phối hợp ghi hình); xây dựng bản yêu
cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời lượng video tối đa 90 phút); thống
kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm,
phân nhóm đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ-tối thiểu cho 250 học viên)
|
|
Mức tiền công chi trả theo tháng (áp
dụng đối với thành viên tham gia thực hiện công việc đủ thời gian theo tháng)
|
|
Đối với người có bằng Đại học
đúng chuyên ngành và có 15 năm kinh nghiệm trở lên hoặc có bằng thạc sĩ trở
lên đúng chuyên ngành và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên
|
đồng/người/tháng
|
20.000.000
|
|
Đối với người có bằng Đại học
đúng chuyên ngành và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm hoặc có bằng thạc
sĩ trở lên đúng chuyên ngành và có từ có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm
|
đồng/người/tháng
|
15.000.000
|
|
Đối với người có bằng Đại học
đúng chuyên ngành và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm hoặc có bằng thạc sĩ
trở lên đúng chuyên ngành và có từ có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm
|
đồng/người/tháng
|
10.000.000
|
|
Đối với người có bằng Đại học
đúng chuyên ngành và có dưới 5 năm kinh nghiệm hoặc có bằng thạc sĩ trở lên
đúng chuyên ngành và có từ có dưới 3 năm kinh nghiệm
|
đồng/người/tháng
|
7.500.000
|
|
Mức tiền công chi trả theo tuần,
ngày, giờ (xác định trên cơ sở mức tiền công chi trả theo tháng nêu trên) thực
hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương
đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch
vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
|
5.2
|
Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và
thiết bị; chi biên tập video (cắt/ghép video; chuyển đổi định dạng, độ phân
giải): Áp dụng mức tiền công khi xây dựng phim tài liệu - sản xuất
|
Áp dụng 50% mức tiền công khi xây dựng
phim tài liệu - sản xuất được quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày
20 tháng 8 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
|
5.3
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực
tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi (file)
câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); Chi số hóa nội dung văn bản vào hệ thống
quản lý học tập; Chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác
|
Áp dụng 50% mức chi quy định tại Thông
tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức
chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
6
|
Chi tiền công giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên
Số lượng các thành viên tham gia hướng
dẫn, giảng dạy trong 01 buổi học (tối đa 04 tiết học/buổi) do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định. Tổng mức chi tiền công tối đa: 2.000.000 đồng/buổi được
tính cho tất cả các thành viên trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong
1 buổi tập huấn, bồi dưỡng.
|
6.1
|
Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên
Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Thành ủy và các chức danh tương đương
|
đồng/người/buổi
|
2.000.000
|
6.2
|
Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng;
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; Phó
Bí thư Thành ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến
sỹ khoa học
|
đồng/người/buổi
|
1.800.000
|
6.3
|
Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ
tịch Hội đồng nhân dân thành phố, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Vụ
trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục
trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng
viên chính
|
đồng/người/buổi
|
1.600.000
|
6.4
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp
thành phố (ngoài các trường hợp quy định tại tiết 6.1, 6.2, 6.3 điểm này)
|
đồng/người/buổi
|
1.000.000
|
6.5
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở
xuống
|
đồng/người/buổi
|
500.000
|
6.6
|
Trợ giảng (nếu có)
|
Mức chi bằng 50% mức chi cho giảng
viên, báo cáo viên được trợ giảng
|
7
|
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ
giảng, báo cáo viên
|
Mức chi áp dụng tại Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
|
8
|
Chi phí thanh toán tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên
|
Mức chi áp dụng tại Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
|
9
|
Chi thuê biên dịch, phiên dịch (nếu
có)
|
Thực hiện mức chi dịch thuật theo
Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định
chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
|
10
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi
|
Thực hiện theo quy định về nội dung
chi, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục
trên địa bàn thành phố Hải Phòng
|
11
|
Chi các khoản chi phí theo thực tế
phục vụ trực tiếp lớp học
|
11.1
|
Chi tiền: mua giáo trình; tài liệu
học tập; in tài liệu, phiếu điều tra thống kê... bắt buộc cho học viên và các
khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Tiền mua giáo trình, tài liệu học tập
in tài liệu, phiếu điều tra thống kê bắt buộc cho học viên và các khoản chi
phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: thanh toán theo hóa
đơn, chứng từ theo quy định.
|
11.2
|
Thuê hội trường, lớp học, thiết
bị phục vụ lớp học; in và cấp chứng chỉ; khai giảng, bế giảng...
|
Các khoản chi phí theo thực tế mức
chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán
được cấp có thẩm quyền giao.
|
12
|
Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế
|
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế: chi phí theo thực tế, chứng từ, hóa đơn theo quy định
trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
|