HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2020/NQ-HĐND
|
Lào Cai,
ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH, NỘI THỊ CỦA THÀNH PHỐ, THỊ
XÃ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI DI
DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn
nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-
BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số
261/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc
xem xét ban hành Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội thành, nội thị của thành
phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ
khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số: 225/BC-KTNS
ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định khu vực
thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được
phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực
không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Nghị quyết này không áp dụng đối
với trường hợp nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà
không gây ô nhiễm môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ cơ sở chăn nuôi (bao gồm
các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật
khác trong chăn nuôi) nằm trong khu vực thuộc nội thành, nội thị của thành phố,
thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, thực hiện di dời đến
khu vực được phép chăn nuôi hoặc ngừng chăn nuôi.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc thực hiện di dời và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở
chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
Điều 2. Khu vực
thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Lào Cai
1. Khu vực thuộc
nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép
chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật
làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường)
gồm các khu vực quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này. Trong
đó, các khu vực nằm dọc trên tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ quy định chiều sâu 50
mét tính từ lề đường.
2. Cơ sở chăn nuôi có hoạt động tại
các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành phải thực hiện di dời đến nơi được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động
trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Hỗ trợ
các cơ sở chăn nuôi thực hiện di dời ra khỏi khu vực thuộc nội thành, nội thị của
thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi
1. Đối tượng hỗ trợ: Chủ các cơ sở
chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật
làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường)
nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 Nghị quyết này
khi thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm mới thuộc khu vực được phép
chăn nuôi.
2. Cơ sở chăn nuôi được hỗ trợ phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Cơ sở chăn nuôi các loại gia
súc, gia cầm và động vật khác nằm trong danh mục giống vật nuôi được phép sản
xuất, kinh doanh tại Việt Nam; có chuồng nuôi nhốt đã được xây dựng và hoạt động trước
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành; đã thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi; thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi trước
ngày 01 tháng 01 năm 2025.
b) Cơ sở mới xây dựng tại khu vực
được phép chăn nuôi phải đảm bảo quy định về điều kiện chăn nuôi theo Điều 55,
Điều 56 Luật Chăn nuôi; có biên bản nghiệm thu diện tích, loại chuồng nuôi đã
xây dựng mới do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế cấp
huyện cùng với Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã, trưởng thôn bản, tổ trưởng dân phố nơi cơ sở chăn nuôi di chuyển đến lập.
c) Chủ cơ sở chăn nuôi có nguồn
thu nhập chính từ chăn nuôi.
d) Có diện tích chuồng nuôi nhốt
trước khi di dời và xây dựng tại địa điểm mới tối thiểu từ 50m2 trở
lên.
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Nội dung hỗ trợ: Chi phí tháo dỡ
chuồng trại tại khu vực không được phép chăn nuôi, vận chuyển, xây dựng tại khu
vực được phép chăn nuôi.
b) Đối với chuồng kiên cố (xây
toàn bộ, hoặc có một phần vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo bao quanh; cột bê
tông cốt thép hoặc khung cột thép; nền bê tông hoặc láng vữa xi măng dày 3cm;
mái lợp tôn hoặc Phibro xi măng): Hỗ trợ 350.000 đồng/m2 chuồng,
nhưng không quá 350.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi triệu đồng) cho một cơ sở
chăn nuôi.
c) Đối với chuồng
tạm (cột gỗ, khung gỗ; nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch, lát gỗ; vách bằng
tre, nứa, gỗ tạp; mái lợp ngói, Phibro xi măng, mái lá): Hỗ trợ 120.000 đồng/m2
chuồng, nhưng không quá 120.000.000 đồng (Một trăm hai mươi triệu đồng) cho một
cơ sở chăn nuôi.
4. Phương thức hỗ
trợ: Hỗ trợ một lần sau đầu tư.
5. Nguyên tắc hỗ trợ: Ngoài
các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 3 Điều này, các cơ sở chăn nuôi được hưởng các chính sách khác của Trung ương và của tỉnh theo quy định nhưng không trùng lặp về nội dung hỗ trợ.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện và thẩm quyền phê duyệt kinh phí
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn
ngân sách tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xây
dựng kế hoạch và nhu cầu kinh phí hỗ trợ hàng năm trên địa bàn
cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách của năm sau gửi các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3. Thẩm quyền phê
duyệt kinh phí hỗ trợ: Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách, kinh phí
hỗ trợ cho các cơ sở chăn nuôi thực hiện di dời từ khu vực không được phép chăn
nuôi đến khu vực được phép chăn nuôi.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Chỉ đạo các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm thực hiện rà soát, đánh
giá sự ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi đến môi trường sống tại các khu vực
đông dân cư để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung các khu
vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn cho phù hợp.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, kỳ họp thứ 16 thông
qua ngày 04 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2021./.
PHỤ LỤC
KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ
XÃ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 24/2020/NQ-HĐND ngày 04/12 /2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Khu vực không được phép chăn nuôi
|
Ghi chú
|
I
|
THÀNH PHỐ LÀO CAI
|
159 KV
|
1
|
Phường Cốc Lếu: Toàn bộ các tổ dân phố.
|
36
KV
|
2
|
Phường Kim Tân: Toàn bộ các tổ dân phố.
|
36
KV
|
3
|
Phường Duyên Hải: Các tổ dân phố: 6, 7, 8.
|
03
KV
|
4
|
Phường Lào Cai: Các tổ dân phố: 1, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,
18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 28, 29.
|
26
KV
|
5
|
Phường Bắc Cường: Các tổ dân phố: 1, 3, 4, 6, 7, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 20,
21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 29.
|
22
KV
|
6
|
Phường Nam Cường: Các tổ dân phố: 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 8A, 9, 10, 12, 14.
|
13
KV
|
7
|
Phường Pom Hán: Các tổ dân phố: 23, 25, 26, 29.
|
04
KV
|
8
|
Phường Bắc Lệnh: Các tổ dân phố: 5, 6, 13, 14.
|
04
KV
|
9
|
Phường Xuân Tăng: Các tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5.
|
05
KV
|
10
|
Phường Bình Minh: Khu tái định cư Đông Hà - Soi lần, đường B8, đường B9
|
03
KV
|
11
|
Xã Vạn Hòa: Các thôn: Cánh Đông, Cánh Chín, Giang Đông 1, Giang Đông 2, Sơn Mãn
1, Sơn Mãn 2, Hồng Giang.
|
07
KV
|
II
|
THỊ XÃ SA PA
|
11 KV
|
1
|
Phường Sa Pa: Các tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
|
06
KV
|
2
|
Phường Sa Pả: Tổ dân phố số 01: Khu vực dọc theo tuyến đường quốc lộ 4D (từ số nhà
347 khách sạn Sa Pa Photo hotell đến số nhà 05)
|
01
KV
|
3
|
Phường Cầu Mây
|
04
KV
|
3.1
|
Tổ dân phố số 1: Khu vực quy hoạch
công viên văn hóa Sa Pa
|
01
KV
|
3.2
|
Tổ dân phố số 2: Khu vực quy hoạch
công viên văn hóa Mường Hoa Sa Pa.
|
01
KV
|
3.3
|
Tổ dân phố số 3: Khu vực dự án
Trường Giang Sa Pa và quy hoạch dự án Indochina.
|
02
KV
|
III
|
HUYỆN BẢO THẮNG
|
17 KV
|
1
|
Thị trấn Phố Lu: Các tổ dân phố: số 3, Phú Long 2, Phú Thịnh 1, Phú Thịnh 3, Phú Cường
1, Phú Cường 2.
|
06 KV
|
2
|
Thị trấn Tằng Loỏng:
|
03 KV
|
2.1
|
Tổ dân phố số 1: Khu vực dọc
trên tuyến đường tỉnh lộ 151
|
01
KV
|
2.2
|
Tổ dân phố số 2: Khu vực dọc
trên tuyến đường tỉnh lộ 151
|
01
KV
|
2.3
|
Tổ dân phố số 3: Khu vực dọc
trên tuyến đường tỉnh lộ 151
|
01
KV
|
3
|
Thị trấn Phong Hải
|
01 KV
|
3.1
|
Tổ dân phố số 1: Khu vực dọc
trên tuyến đường quốc lộ 70
|
01
KV
|
3.2
|
Tổ dân phố số 4: Khu vực dọc
trên tuyến đường quốc lộ 70
|
01
KV
|
3.3
|
Tổ dân phố số 5: Khu vực dọc
trên tuyến đường quốc lộ 70
|
01
KV
|
3.4
|
Thôn Tiên Phong: Khu vực dọc trên
tuyến đường quốc lộ 70
|
01
KV
|
3.5
|
Thôn Tòng Già: Khu vực dọc trên
tuyến đường quốc lộ 70
|
01
KV
|
4
|
Xã Gia Phú: Khu tái định cư Bến đền.
|
01 KV
|
5
|
Xã Xuân Quang
|
06 KV
|
5.1
|
Thôn Làng Bạc: Khu vực dọc trên
tuyến đường quốc lộ 4E
|
01
KV
|
5.2
|
Thôn Làng Bông: Khu vực dọc trên
tuyến đường quốc lộ 4E
|
01
KV
|
5.3
|
Thôn Thái Vô: Khu vực dọc trên
tuyến đường quốc lộ 70
|
01
KV
|
5.4
|
Thôn Nậm Dù: Khu vực dọc trên
tuyến đường quốc lộ 70
|
01
KV
|
5.5
|
Thôn Bắc Ngầm: Khu vực dọc trên
tuyến đường quốc lộ 70
|
01
KV
|
IV
|
HUYỆN VĂN BÀN
|
15 KV
|
1
|
Thị trấn Khánh Yên:
|
|
1.1
|
Các tuyến đường: 20, 21, 22, 25,
Quang Trung, Minh Đăng, Gia Lan, Điện Biên, Lê Quý Đôn, Nguyễn Quang Thái,
Hoàng Liên, Thanh Niên, Trần Phú, Khánh Yên.
|
14
KV
|
1.2
|
Tuyến đường Bản Cóc: Từ số nhà 02
đến số nhà 52.
|
01
KV
|
V
|
HUYỆN BÁT XÁT
|
17 KV
|
1
|
Thị trấn Bát Xát
|
|
1.1
|
Các tuyến đường: Điện Biên,
Hoàng Hoa Thám, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi, Đông Thái, N8, D8, D9.
|
09
KV
|
1.2
|
Tuyến đường Hùng Vương (thuộc tổ
dân phố số 3,4,5,6,7).
|
01
KV
|
1.3
|
Tuyến đường Hoàng Liên (thuộc tổ
dân phố số 4,5).
|
01
KV
|
1.4
|
Các tuyến đường: N7, N9, D7,
Đông Phón, Châu Giàng (thuộc tổ dân phố số 5).
|
05
KV
|
1.5
|
Tuyến đường N1: Từ Cung thiếu
nhi đến Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện.
|
01
KV
|
VI
|
HUYỆN BẢO YÊN (07 khu vực)
|
07 KV
|
1
|
Thị trấn Phố Ràng: Các tổ dân phố số:
2D, 3A, 4A, 4B, 5A, 5B, 9B.
|
07
KV
|
VII
|
HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG
|
06 KV
|
1
|
Thị trấn Mường Khương: Các tổ dân phố: Phố Cũ, Xóm Chợ, Mã Tuyển, Xóm Mới, Na Bủ, Hàm Rồng.
|
06
KV
|
VIII
|
HUYỆN BẮC HÀ
|
02 KV
|
1
|
Thị trấn Bắc Hà: Các tổ dân phố: Nậm Sắt 1, Nậm Sắt 2.
|
02
KV
|
IX
|
HUYỆN SI MA CAI
|
07 KV
|
1
|
Thị trấn Si Ma Cai
|
|
1.1
|
Tổ dân phố Phố Cũ: Khu vực dọc
trên tuyến đường quốc lộ 4D; các tuyến đường: Trung tâm huyện, Nhánh 11, Nhánh
6 và sau Nhánh 6.
|
03
KV
|
1.2
|
Tổ dân phố Phố Mới: Khu vực dọc
trên tuyến đường Quốc lộ 4D (từ cây xăng đến nghĩa trang liệt sĩ); đường đi
liên tổ Na Cáng, đường đi liên tổ Nàng Cảng.
|
03
KV
|
1.3
|
Tổ dân phố Phố Thầu: đường đi
nhánh 9.
|
01
KV
|