HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2011/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH LAI
CHÂU NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm
2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Quyết định số
2113/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách Nhà nước năm 2012.
Sau khi xem xét Báo cáo số
224/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh; Dự thảo nghị quyết tại Tờ
trình số 1566 ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về Kế
hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách HĐND tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành việc đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước năm 2011 và thông qua Kế hoạch
vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2012 những nội dung chính sau:
1. Đánh giá chung tình hình thực hiện Kế hoạch
đầu tư từ nguồn NSNN năm 2011
Năm 2011 là năm đầu tiên triển khai thực hiện Kế
hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội 5 năm giai đoạn 2011-2015. UBND tỉnh đã có những
đổi mới trong giao kế hoạch vốn đầu tư đó là bố trí 100% nhu cầu vốn cho các dự
án hoàn thành và 80% nhu cầu cho các dự án chuyển tiếp và chỉ khởi công mới các
dự án cần thiết, cấp bách, nên đã tạo điều kiện cho các chủ đầu tư, nhà thầu
thi công chủ động thực hiện. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, làm việc
với các ngành, địa phương để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh thi công các công trình; nghiêm túc thực hiện
Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp
chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an
sinh xã hội. Kết quả: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu
tư tăng 5,8 điểm % so với cùng kỳ năm trước; quyết toán các dự án hoàn thành được
tăng cường, thu hồi vốn tạm ứng các năm trước tăng.
Bên cạnh kết quả đạt được còn một
số hạn chế, yếu kém: Tiến độ thực hiện một số dự án chậm, tỷ lệ giải ngân,
thanh toán khối lượng hoàn thành vẫn đạt thấp so với yêu cầu; chất lượng công
tác chuẩn bị đầu tư còn hạn chế; một số dự án chậm tiến độ, làm ảnh hưởng đến
hiệu quả dự án, gây lãng phí vốn đầu tư.
2. Kế hoạch vốn đầu tư năm
2012
2.1. Tổng nguồn vốn: 1.248.800
triệu đồng, trong đó:
a/. Vốn trong nước: 1.168.800 triệu đồng.
- Vốn cân đối ngân sách địa phương:
311.300 triệu đồng.
+ Vốn cân đối theo thời kỳ ổn định: 241.800 triệu
đồng.
+ Vốn thu sử dụng đất: 60.000 triệu đồng.
+ Vốn hỗ trợ Doanh nghiệp công ích: 1.500 triệu
đồng.
+ Vốn thu xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng
- Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo các mục
tiêu: 857.500 triệu đồng.
b/. Vốn nước ngoài (ODA): 80.000 triệu đồng.
2.2. Nguyên tắc phân bổ
a./ Vốn cân đối ngân sách địa phương:
- Vốn cân đối theo thời kỳ ổn định:
+ Ưu tiên trả nợ vay Ngân hàng phát triển theo
khế ước.
+ Bố trí đảm bảo đủ mức tối thiểu cho lĩnh vực
Giáo dục - Đào tạo, Khoa học - Công nghệ theo dự toán Trung ương giao.
+ Bố trí cân đối ngân sách huyện, thị xã theo
đúng Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011 của HĐND
tỉnh ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn NSNN giai đoạn 2011-2015.
+ Về thực hiện dự án: Ưu tiên bố trí 100% nhu cầu
cho các dự án hoàn thành trong năm 2011; 80% nhu cầu cho các dự án hoàn thành
trong năm 2012; vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới theo nguyên tắc:
dự án nhóm C, bố trí 35% nhu cầu; dự án nhóm B bố trí 20% nhu cầu.
b/ Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo các mục
tiêu, vốn nước ngoài (ODA): Thực hiện theo quyết định của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
2.3 Phương án phân bổ vốn đầu tư danh mục khởi
công mới và danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư (có biểu chi tiết kèm theo)
3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2012
3.1. Sớm triển khai Nghị quyết
đầu tư năm 2012 đã được HĐND tỉnh thông qua; Trong quý I hoàn thành việc ký kết
hợp đồng triển khai các dự án khởi công mới năm 2012, phân bổ chi tiết các nguồn
vốn để đảm bảo hoàn thành kế hoạch đầu tư năm 2012.
Tăng cường tuyên truyền, công
khai dự án đầu tư, nhất là nơi triển khai các dự án, nhằm huy động mọi công
dân, tổ chức, các đoàn thể... giám sát công tác triển khai thực hiện để dự án đạt
hiệu quả cao nhất.
3.2. Đẩy nhanh tiến độ cải cách
thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi, thủ tục thông
thoáng cho các cơ quan quản lý đầu tư ở mỗi cấp ngành, doanh nghiệp, cá nhân
trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu
tư.
3.3. Tăng cường công tác giải
ngân, thanh quyết toán công trình:
Ưu tiên bố trí đủ vốn cho thanh
toán chi phí đền bù GPMB. Thực hiện nghiêm túc Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng kinh tế trong hoạt động xây dựng công trình: Thực hiện giải ngân vốn theo kế hoạch, tạo điều kiện
tốt nhất về vốn để các nhà thầu thực hiện dự án; thực hiện tốt việc thanh toán,
thu hồi vốn tạm ứng khi có khối lượng phát sinh theo quy định, không để tăng dư nợ tạm ứng so với năm trước.
Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ quyết
toán công trình hoàn thành theo đúng quy định; Quyết toán dứt điểm các dự án
hoàn thành kéo dài từ những năm trước.
3.4 Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
11/NQ-CP: rà soát các dự án chưa thật sự cấp bách, cần thiết giãn, hoãn để tập
trung vốn cho các dự án quan trọng, trực tiếp phục vụ sản xuất. Triển khai công
tác chuẩn bị đầu tư đảm bảo điều kiện bố trí kế hoạch đầu tư năm 2013.
3.5 Quan
tâm bồi dưỡng, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức tham gia các hoạt động đầu
tư xây dựng trên địa bàn; Nâng cao chất lượng công tác tham mưu tổng hợp; nghiêm
túc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, đảm bảo chính xác đáp ứng công tác chỉ
đạo, điều hành của các cấp các ngành.
3.6 Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát đối với các nhà thầu, cơ quan quản lý nhà nước liên
quan đến hoạt động đầu tư; công khai kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát trên
các phương tiện thông tin.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
DANH MỤC
DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của
HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục
|
Nhóm dự án
|
Địa điểm xây
dựng
|
Năng lực thiết
kế
|
KC-HT
|
Quyết định đầu
tư
|
Tổng mức đầu
tư
|
Nhu cầu vốn
còn thiếu
|
Kế hoạch
2012
|
Tỷ lệ vốn
(%)
|
Năm hoàn
thành
|
Ghi
chú
|
|
KC
|
HT
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
86,674
|
85,984
|
28,800
|
|
|
|
|
I
|
Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định
|
|
|
|
|
|
|
86,674
|
85,984
|
28,800
|
|
|
|
|
a
|
Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
23,730
|
23,730
|
7,500
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm chính trị huyện Tam Đường
|
C
|
Tam Đường
|
|
2012
|
2013
|
1249/24.10.11
|
11,000
|
11,000
|
3,500
|
35
|
2013
|
|
|
2
|
Trung tâm chính trị huyện Phong Thổ
|
C
|
Phong Thổ
|
622 m2 sàn
|
2012
|
2013
|
1256/24.10.11
|
5,730
|
5,730
|
1,800
|
35
|
2013
|
|
|
3
|
Phòng giáo dục huyện Phong Thổ
|
C
|
Phong Thổ
|
861 m2 sàn
|
2012
|
2013
|
1255/24.10.11
|
7,000
|
7,000
|
2,200
|
35
|
2013
|
|
|
b
|
Thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
|
62,944
|
62,254
|
21,300
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở hợp khối Trạm thú y, khuyến nông, bảo vệ
thực vật huyện Tân Uyên
|
C
|
Tân Uyên
|
3 tầng, 640 m2
sàn
|
2012
|
2013
|
1521/09.11.10
|
6,100
|
6,100
|
2,000
|
35
|
2013
|
|
|
2
|
Điện chiếu sáng thị trấn Phong Thổ
|
C
|
Phong Thổ
|
5,017 km đường
điện
|
2012
|
2013
|
632/31.5.11
|
5,520
|
5,347
|
1,800
|
35
|
2013
|
|
|
3
|
Điện chiếu sáng thị trấn Mường Tè
|
C
|
Mường Tè
|
7,072 km đường
điện
|
2012
|
2013
|
349/22.3.11
|
4,220
|
4,118
|
1,400
|
35
|
2013
|
|
|
4
|
Nghĩa trang nhân dân huyện Phong Thổ
|
C
|
Phong Thổ
|
2244 mộ
|
2012
|
2013
|
85/17.1.11
|
6,650
|
6,453
|
2,200
|
35
|
2013
|
|
|
5
|
Trụ sở làm việc MTTQ và các đoàn thể huyện
Than Uyên
|
C
|
Than Uyên
|
374 m2 sàn
|
2012
|
2012
|
784/4.7.11
|
4,374
|
4,156
|
1,400
|
35
|
2012
|
|
|
6
|
Trụ sở làm việc các ban của Đảng huyện Than
Uyên
|
C
|
Than Uyên
|
Cấp IV, 3 tầng
|
2012
|
2013
|
1253/24.10.11
|
5,500
|
5,500
|
1,900
|
35
|
2013
|
|
|
7
|
Bãi rác thị trấn Mường Tè
|
C
|
Mường Tè
|
|
2012
|
2013
|
1241/24.10.11
|
13,230
|
13,230
|
4,600
|
35
|
2013
|
|
|
8
|
Nghĩa trang thị trấn Mường Tè
|
C
|
Mường Tè
|
|
2012
|
2013
|
1242/24.10.11
|
13,000
|
13,000
|
4,500
|
35
|
2013
|
|
|
9
|
Trụ sở làm việc Huyện ủy khối đoàn thể (giai
đoạn II), huyện Phong Thổ
|
C
|
Phong Thổ
|
|
2012
|
2013
|
1245/24.10.11
|
4,350
|
4,350
|
1,500
|
35
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC
DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2012
(Kèm theo Nghị Quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011
của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm
xây dựng
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Dự án
|
Danh mục
|
|
I
|
Giao thông
|
|
|
|
|
a
|
T.x Lai Châu
|
|
|
|
1
|
1
|
Đường vành đai thị xã Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
Sở Xây dựng
|
|
|
b
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
2
|
1
|
Đường nối Nhà khách UBND huyện với đường B1 thị
trấn Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
3
|
2
|
Đường vành đai phía nam thị trấn Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
4
|
3
|
Đường nội thị từ đường B1 đến đường vành đai
huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
5
|
4
|
Đường đến Trung tâm xã Nậm Ban
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
6
|
5
|
Đường Bản Nậm Đoong - khu vực TĐ Nậm Na 3
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
|
c
|
Huyện Mường Tè
|
|
|
|
7
|
1
|
Đường Cao Chải - Nậm Ngà Xã Tà Tổng
|
Mường Tè
|
UBND Mường Tè
|
|
|
d
|
Huyện Tam Đường
|
|
|
|
8
|
1
|
Đường cứu hộ, cứu nạn Hồ Thầu - Sơn Bình
|
Tam Đường
|
UBND Tam Đường
|
|
|
e
|
Huyện Than Uyên
|
|
|
|
9
|
1
|
Đường cứu hộ, cứu nạn QL 279 - TT xã Hua Nà
|
Than Uyên
|
UBND Than Uyên
|
|
|
g
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
10
|
1
|
Đường Phiêng Hào - Nậm Cung
|
Tân Uyên
|
UBND Tân Uyên
|
|
|
II
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
11
|
1
|
Hồ thị trấn Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
|
b
|
Huyện Tam Đường
|
|
|
|
12
|
1
|
Hồ chứa nước Thèn Thầu - Cò Lá
|
Tam Đường
|
UBND Tam Đường
|
|
13
|
2
|
Hồ Nậm Thi - xã Sơn Bình
|
Tam Đường
|
Sở NN &
PTNT
|
|
14
|
3
|
Thủy lợi Khun Há II
|
Tam Đường
|
UBND Tam Đường
|
|
|
c
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
15
|
1
|
Thủy lợi Nậm Cung - Mường Khoa
|
Tân Uyên
|
UBND Tân Uyên
|
|
16
|
2
|
Hồ Phiêng Lúc
|
Tân Uyên
|
Sở NN &
PTNT
|
|
|
III
|
Hạ Tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
a
|
T.x Lai Châu
|
|
|
|
17
|
1
|
Hệ thống thoát nước từ phường Quyết Thắng đến
Nậm Loỏng
|
T.x Lai Châu
|
UBND
T.x Lai Châu
|
|
|
b
|
Huyện Mường Tè
|
|
|
|
18
|
1
|
Mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật khu TT thương mại
dịch vụ tại Nậm Hàng (giao thông, cấp nước)
|
Mường Tè
|
Ban QLDA CTXD tỉnh
|
|
|
c
|
Huyện Tam Đường
|
|
|
|
19
|
1
|
Hệ thống chiếu sáng khu TTHC huyện Tam Đường
|
Tam Đường
|
UBND Tam Đường
|
|
|
d
|
Huyện Than Uyên
|
|
|
|
20
|
1
|
Bãi rác thị trấn Than Uyên
|
Than Uyên
|
UBND Than Uyên
|
|
21
|
2
|
Nghĩa trang nhân dân thị trấn Than Uyên
|
Than Uyên
|
UBND Than Uyên
|
|
|
e
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
22
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật khu bến xe Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
UBND Tân Uyên
|
|
|
IV
|
Hạ tầng cao su
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
23
|
1
|
Nhà ở công nhân tại các xã Chăn Nưa, Lê Lợi, Nậm
Ban, Tả Phìn, Pú Đao, Nậm Manh
|
Sìn Hồ
|
Cty
Cổ phần Cao su Lai Châu II
|
|
24
|
2
|
Trạm biến áp tại km6 đường Chăn Nưa - Sìn Hồ và
trên tuyến đường Chăn Nưa - Huổi Vai
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
25
|
3
|
Đường điện sinh hoạt từ ngã tư xã Noong Hẻo đến
nhà ở công nhân xã Noong Hẻo, từ bản Văng Pí đến nhà đội xã Noong Hẻo, từ khu
TĐC Nà Cuổi đến nhà đội công nhân Nậm Pành
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
26
|
4
|
Hạ tầng làng cao su Nậm Pì - Chăn Nưa (100 hộ)
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
27
|
5
|
Hạ tầng làng cao su Nậm Luông - Chăn Nưa (120
hộ)
|
Sìn Hồ
|
UBND Sìn Hồ
|
|
|
V
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
a
|
T.x Lai Châu
|
|
|
|
28
|
1
|
Tòa soạn Báo Lai Châu
|
T.x Lai Châu
|
Tòa
soạn báo Lai Châu
|
|
29
|
2
|
Trụ sở hợp khối các cơ quan sự nghiệp tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
Sở Xây dựng
|
|
30
|
3
|
Trường Quân sự địa phương (giai đoạn II)
|
T.x Lai Châu
|
Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh
|
|
|
b
|
Huyện Mường Tè
|
|
|
|
31
|
1
|
Trụ sở làm việc khối đoàn thể huyện Mường Tè
|
Mường Tè
|
UBND Mường Tè
|
|
|
c
|
Các huyện
|
|
|
|
32
|
1
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc đội TTGT số
1,2, 3,4 và thanh tra giao thông đường thủy
|
Các huyện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
|
VI
|
Văn hóa
|
|
|
|
|
a
|
T.x Lai Châu
|
|
|
|
33
|
1
|
Thư viện tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
Sở Văn hóa TT
& DL
|
|
34
|
2
|
Trung tâm thi đấu thể thao tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
Ban QLDA CTXD tỉnh
|
|
35
|
3
|
Bảo tàng văn hóa các dân tộc tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
Sở Văn hóa TT
& DL
|
|
|
b
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
36
|
1
|
Đài truyền thanh - truyền hình huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
Đài PT-TH tỉnh
|
|
|
c
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
37
|
1
|
Đài truyền thanh - truyền hình huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
Đài PT-TH tỉnh
|
|
|
VII
|
Khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
a
|
T.x Lai Châu
|
|
|
|
38
|
1
|
Thư viện điện tử khoa học và công nghệ tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
Sở KH&CN
|
|
39
|
2
|
Mua sắm thiết bị Trung tâm ứng dụng và chuyển
giao công nghệ tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
Sở KH&CN
|
|
40
|
3
|
Mua sắm thiết bị Chi cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
Sở KH&CN
|
|
|
VIII
|
An ninh - quốc phòng
|
|
|
|
|
a
|
T.x Lai Châu
|
|
|
|
41
|
1
|
Nhà tạm giữ xử phạt hành chính - Công an tỉnh
|
T.x Lai Châu
|
Công an tỉnh
|
|
|
b
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
42
|
1
|
Đồn Công an Nậm Tăm huyện Sìn Hồ
|
Sìn Hồ
|
Công an tỉnh
|
|
|
c
|
Huyện Mường Tè
|
|
|
|
43
|
1
|
Đồn Công an thị trấn Mường Tè
|
Mường Tè
|
Công an tỉnh
|
|
|
d
|
Huyện Phong Thổ
|
|
|
|
44
|
1
|
Đồn Công an Dào San huyện Phong Thổ
|
Phong Thổ
|
Công an tỉnh
|
|
|
IX
|
Cấp nước đô thị
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
45
|
1
|
Cấp nước Thị trấn huyện Tân Uyên
|
Tân Uyên
|
UBND Tân Uyên
|
|
|
X
|
Thương mại
|
|
|
|
|
a
|
T.x Lai Châu
|
|
|
|
46
|
1
|
Chợ khu dân cư số 25 - Phường Tân Phong
|
T.x Lai Châu
|
UBND
T.x Lai Châu
|
|
|
XI
|
Y tế
|
|
|
|
|
a
|
T.x Lai Châu
|
|
|
|
47
|
1
|
Mua sắm thiết bị Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm,
mỹ phẩm
|
T.x Lai Châu
|
Sở Y tế
|
|
|
XII
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Huyện Mường Tè
|
|
|
|
48
|
1
|
Cải tạo cánh đồng Phiêng Luông
|
Mường Tè
|
UBND Mường Tè
|
|
|
b
|
Huyện Tam Đường
|
|
|
|
49
|
1
|
Cải tạo cánh đồng Bình Lư
|
Tam Đường
|
UBND Tam Đường
|
|
|
c
|
Huyện Than Uyên
|
|
|
|
50
|
1
|
Cải tạo cánh đồng Mường Than
|
Than Uyên
|
UBND Than Uyên
|
|
|
|
|
|
|
|