Nghị quyết 232/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 232/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2010
Ngày có hiệu lực 20/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Ngô Đức Vượng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 232/2010/NQ-HĐND

Việt Trì, ngày 14 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4078/TTr-UBND ngày 22 ngày 11 tháng 2010 của UBND tỉnh, báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành, thông qua báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010; phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ 5 năm 2011 - 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số vấn đề sau:

I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG

Khai thác có hiệu quả các tiềm năng lợi thế, phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; chủ động và tích cực phát huy nội lực kết hợp khai thác tốt các nguồn lực từ bên ngoài, tập trung vào 3 khâu đột phá: Đầu tư kết cấu hạ tầng then chốt, đào tạo nguồn nhân lực và phát triển du lịch; tạo nền tảng đến năm 2020 trở thành tỉnh công nghiệp. Phát triển mạnh các lĩnh vực văn hóa - xã hội và đảm bảo an sinh xã hội. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của chính quyền các cấp. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Về kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 12 - 13%/năm. Năm 2015, GDP bình quân đầu người đạt 1.500 - 1.600 USD.

- Tốc độ tăng bình quân giá trị tăng thêm: Công nghiệp - xây dựng tăng 15 - 17%/năm; dịch vụ tăng 15 - 16%/năm; nông, lâm nghiệp tăng 4 - 4,5%/năm.

- Kim ngạch xuất khẩu tăng 13%/năm (năm 2015: 600 - 650 triệu USD).

- Tổng vốn đầu tư xã hội đạt 67 - 68 nghìn tỷ đồng.

- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 16 - 18%/năm.

- Cơ cấu kinh tế năm 2015: Công nghiệp - xây dựng 41- 42%; dịch vụ 39 - 40%; nông, lâm nghiệp 18 - 19%.

2. Về văn hóa - xã hội và môi trường

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1%.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 15%.

- Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 10% (theo chuẩn nghèo mới).

- Hoàn thành phố cập bậc trung học vào năm 2015.

- Đến năm 2015 có 95 xã và 3 huyện đạt tiêu chuẩn nông thôn mới.

- Tạo việc làm cho 22 - 23 nghìn lao động/năm. Năm 2015, tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 55%; cơ cấu lao động: Nông, lâm nghiệp 58 - 59%; công nghiệp - xây dựng 22 - 23%; dịch vụ 19- 20%.

- Số thuê bao Internet đạt 15 thuê bao/100 dân.

- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 25%.

- Tỷ lệ đường giao thông nông thôn được kiên cố hóa đạt 50%.

- Tỷ lệ hộ gia đình được dùng nước hợp vệ sinh đạt 93%.

[...]