Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 23/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 05/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Mai Văn Huỳnh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2022/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-BPC ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định số lượng, mức phụ cấp và chế độ hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách hoạt động tại các xã, ấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Lực lượng Công an xã bán chuyên trách được tiếp tục sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự tại xã, ấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Lực lượng Công an xã bán chuyên trách trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở theo các quy định hiện hành.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Số lượng, mức phụ cấp và hỗ trợ Công an xã bán chuyên trách có bằng cấp chuyên môn
1. Số lượng, mức phụ cấp
a) Bố trí không quá 02 Công an viên bán chuyên trách để tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự tại ấp. Mức phụ cấp là 0,85 lần mức lương cơ sở/người/ tháng.
b) Bố trí không quá 03 Công an viên bán chuyên trách để tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở làm việc của Công an xã. Mức phụ cấp là 1,45 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Hỗ trợ Công an xã bán chuyên trách có bằng cấp chuyên môn
Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở xã, ấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có bằng cấp chuyên môn được hỗ trợ theo quy định khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị quyết 549/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hỗ trợ thôi việc
Công an xã bán chuyên trách thực hiện nhiệm vụ Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại xã, Công an viên phụ trách ấp thôi việc do kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp, bố trí được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở theo các quy định hiện hành thì được hưởng chế độ hỗ trợ một lần như sau:
Mỗi năm công tác được hỗ trợ một tháng phụ cấp hiện hưởng cộng với phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có). Trường hợp thời gian công tác trên 06 tháng đến chưa đủ một năm thì được hỗ trợ một tháng phụ cấp hiện hưởng cộng với phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có); thời gian công tác từ 06 tháng trở xuống thì được hỗ trợ nửa tháng phụ cấp hiện hưởng cộng với phụ cấp kiêm nhiệm (nếu có).
Điều 4. Kinh phí thực hiện