Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 23/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 14/08/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lò Văn Muôn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/NQ-HĐND |
Điện Biên, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường, ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản, ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí, ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002 NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 2106/ TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Mức thu phí
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
I |
Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
60.000 |
|
2 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
270.000 |
|
3 |
Quặng đồng |
Tấn |
60.000 |
|
4 |
Quặng bô xít |
Tấn |
30.000 |
|
5 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
|
6 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
|
II |
Khoáng sản không kim loại: |
|
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan...) |
m3 |
70.000 |
|
2 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
30.000 |
|
3 |
Đá Block |
m3 |
90.000 |
|
4 |
Quặng đá quý: Kim cương, Ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire); E-mô-rốt (emerald); A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite); Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít, Rô-đô-lít (rodolite); Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin); Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
70.000 |
|
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
3.000 |
|
6 |
Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng, khoáng chất công nghiệp và các loại khoáng chất khác |
Tấn |
3.000 |
|
7 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
6.000 |
|
8 |
Cát vàng |
m3 |
5.000 |
|
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
4.000 |
|
10 |
Sét làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
|
11 |
Thạch cao |
m3 |
3.000 |
|
12 |
Cao lanh, Phen-sờ-phát (fenspat) |
m3 |
7.000 |
|
13 |
Các loại đất khác (san lấp, xây dựng..) |
m3 |
2.000 |
|
14 |
Than các loại |
Tấn |
10.000 |
|
15 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
|
16 |
A-pa-tít (Apatit) |
Tấn |
5.000 |
|
17 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
|
18 |
Khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu này |
|
|
|
2. Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn có phát sinh các loại khoáng sản không có trong quy định này, thì áp dụng mức thu phí tối đa đối với các loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/2/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị Quyết số 271/2012/NQ-HĐND ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |