Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành

Số hiệu 23/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/10/2012
Ngày có hiệu lực 20/10/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Võ Hùng Việt
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2012/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 10 tháng 10 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 – 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định s 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về vic ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mi;

Căn cứ Quyết định s 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ p duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mi giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định s 695/QĐ-TTG ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc chế hỗ tr vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Sau khi xem xét T trình s 2014/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về mức hỗ tr t ngân sách nhà nước cho đầu hạ tầng kinh tế - hội nông thôn mi giai đoạn 2011 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức hỗ tr từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mi giai đoạn 2011 – 2015 như sau:

1. Nguyên tắc chung

a) Các dự án đầu phải phù hợp quy hoch, kế hoạch; đy đ hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về quản đầu xây dựng của Nhà nước; thuộc địa bàn điểm nông thôn mi và địa bàn điều kiện để xây dựng thành xã nông thôn mi trong giai đoạn 2011 – 2015.

b) Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Được tỉnh quản lý chung; cân đối, lồng ghép các chương trình để phân bổ đu tư cho các xã nông thôn mi.

c) Hỗ tr từ ngân sách tỉnh: Căn cứ vào điều kiện kinh tế - hội, nguồn cân đối ngân sách; tỉnh s xem xét, ưu tiên hỗ tr cho các huyện khó khăn chưa tự cân đối ngân sách, địa bàn biên giới những địa phương (huyện, thị xã gọi tt là huyn) có bước chuẩn bị thực hiện đu tư, giải ngân tốt.

d) Ngân sách huyện chuẩn bị đầu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện dán, không để nợ đọng, kéo dài thi gian thực hiện dự án.

đ) Cơ cu phân bổ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%). Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh được gọi chung là nguồn vốn tỉnh. Ngân sách huyn, ngân sách xã, vốn vận động các nguồn vốn hợp pháp khác, gọi chung là nguồn vốn huyện. Căn cứ vào điều kiện của địa phương, trong phạm vi phân bổ được giao của nguồn vốn huyện, Ủy ban nhân dân huyện quy định tỷ lệ ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn vận động khác.

e) Nguồn vận động: Vn động các doanh nghiệp, tổ chc kinh tế nhân dân trên s tự nguyện công khai, minh bạch việc s dụng để nhân dân giám sát. Không quy định bắt buộc, chỉ vận động nhân dân đóng góp bng nhiều hình thức: tiền, đất đai, hoa màu, tài sản trên đt; vật tư, nguyên vật liệu; xe máy thi công, vận chuyển nguyên vật liệu; ngày ng lao động,… Nhân dân trong bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đ nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.

2. Mức hỗ trợ từ ngân sách nnước

a) Quy hoch: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.

b) Giao thông

- Đường đến trung tâm xã: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.

- Đường trục xã, liên xã; đường trục chính nội đồng: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 70%, nguồn vốn huyn 30%.

- Đường trục ấp; đường xóm: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 50%, nguồn vốn huyện 50%.

c) Thủy li

- Kiên cố hóa kênh mương:

+ Có din tích tưới từ 50 ha trlên: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.

+ diện tích tưới dưới 50 ha: Nguồn vốn tỉnh hỗ tr 70%, ngun vốn huyện 30%.

- Hệ thống kênh tưới, tiêu nội đồng:

[...]