Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 22/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2021
Ngày có hiệu lực 20/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần Mạnh Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2021/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ MỨC HỖ TRỢ TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 105/2020/NĐ-CP, NGÀY 08/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP, ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;

Xét Tờ trình số 12147/TTr-UBND, ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 158/BC-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 12520/UBND-KGVX ngày 09/12/2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 105/2020/NĐ-CP, ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ được hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non là 3.070.000 đồng/tháng/45 trẻ, số dư từ 20 trẻ em trở lên được tính thêm một lần mức hỗ trợ. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non được hưởng không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm học.

2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 105/2020/NĐ-CP, ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ được hỗ trợ kinh phí trang bị cơ sở vật chất 01 lần, bao gồm: trang bị đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học theo danh mục quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hỗ trợ kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất để phục vụ trực tiếp cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em là 20.000.000 đồng/cơ sở.

3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 105/2020/NĐ-CP, ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ được hỗ trợ kinh phí 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.

4. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 105/2020/NĐ-CP, ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ được hỗ trợ kinh phí 800.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng dạy thực tế trong năm học. Mức hỗ trợ này nằm ngoài mức lương thỏa thuận giữa chủ cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục với giáo viên và không dùng tính đóng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

- Kinh phí hỗ trợ tại khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này do ngân sách Trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương.

- Kinh phí hỗ trợ tại khoản 2, 3, 4 Điều 1 Nghị quyết này do ngân sách địa phương bảo đảm phân cấp theo thẩm quyền.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GDĐT (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục KT VBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. ĐĐBQH&HĐND tỉnh, VP. UBND tình;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐNĐ, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, NhN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Mạnh Dũng