Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 22/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2013
Ngày có hiệu lực 01/01/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Thanh Tùng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2013/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 29/BCTT-KT&NS ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết này, gồm:

I- Giá đất nông nghiệp:

- Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây lúa nước.

- Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây hàng năm còn lại.

- Bảng giá số 3: Giá đất trồng cây lâu năm.

- Bảng giá số 4: Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

- Bảng giá số 5: Giá đất nuôi trồng thuỷ sản.

- Bảng giá số 6: Giá đất làm muối.

- Bảng giá số 7: Giá đất nông nghiệp khu vực dân cư; giá đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu dân cư và giá đất nông nghiệp khác.

II- Giá đất phi nông nghiệp:

- Bảng giá số 8: Giá đất ở tại nông thôn.

- Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường, thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện, thị xã.

- Bảng giá số 10: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn.

- Bảng giá số 11: Giá đất, mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

- Bảng giá số 12: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác.

III. Quy định riêng:

Đối với giá đất tại Khu kinh tế Nhơn Hội; giá đất tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước cho một số dự án tại Khu vực bán đảo Phương Mai, xã Nhơn Lý và Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn; giá đất ở tính bồi thường, hỗ trợ để giải phóng mặt bằng tại một số dự án và giá đất ở tại các Khu tái định cư trên địa bàn tỉnh thực hiện theo giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại các Quyết định cụ thể.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

[...]