Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND và 14/2007/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu | 22/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Nguyễn Thái Bình |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2007/NQ-HĐND NGÀY 02/7/2007 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2007/NQ-HĐND NGÀY 17/8/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 3343/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 02/7/2007 và Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh; ý kiến thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 02/7/2007 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, theo Tờ trình số 3343/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
I. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
1. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Ban của HĐND, giám sát, tiếp xúc cử tri,...) thì được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND.
II. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Đối với hội nghị do các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam, kỳ họp của HĐND, phiên họp của Thường trực HĐND và cuộc họp các Ban của HĐND, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo Nghị quyết này.
Đối với đại biểu HĐND các cấp và đại biểu được Thường trực HĐND các cấp mời tham dự kỳ họp, họp các Ban của HĐND được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi phí hoạt động, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được quyết định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị bằng hoặc thấp hơn mức chi quy định tại Nghị quyết này và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng của ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị.
III. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
Sửa đổi tiết b, khoản 2, mục III, điều 1 Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 14:
2. Mức chi tiếp khách
b) Chi mời cơm thân mật: Các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi, mời cơm đối với đoàn khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết thì có thể được phép tổ chức mời cơm thân mật tiếp các đoàn khách đặc biệt như: Đoàn lão thành cách mạng; đoàn bà mẹ Việt Nam anh hùng; đoàn khách cơ sở là bà con người dân tộc ít người; đoàn khách là các chức sắc tôn giáo và một số trường hợp đặc biệt khác (như: Đoàn khách là doanh nhân doanh nghiệp trong, ngoài tỉnh, đoàn khách các cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố….). Trong trường hợp này Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định chi trong dự toán được giao và phải công khai việc tiếp khách trong cơ quan, đơn vị. Mức chi tiếp khách tối đa không quá 150.000 đồng/1 suất.