Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 21/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 01/7/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020 đạt các mục tiêu sau:
a) 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới: Nghĩa Hành và Tư Nghĩa;
b) 55 xã đạt chuẩn nông thôn mới (có Phụ lục kèm theo);
c) Bình quân số tiêu chí/xã: 15 tiêu chí;
d) Không có xã dưới 5 tiêu chí;
đ) Mỗi huyện miền núi có tối thiểu 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Nội dung thực hiện
a) Đối với cấp xã: Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới được ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2009 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 5 nhóm tiêu chí:
Nhóm tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch;
Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội: giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện và nhà ở dân cư;
Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất: thu nhập, hộ nghèo, tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên và hình thức tổ chức sản xuất;
Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường: giáo dục, y tế, văn hóa và môi trường;
Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị: hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và an ninh trật tự xã hội.
b) Đối với cấp huyện, thành phố: Thực hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, bao gồm các tiêu chí về: Quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi, Điện, Y tế - Văn hóa - Giáo dục, Sản xuất, Môi trường, An ninh, trật tự xã hội và Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
4. Tiến độ đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: Theo bảng sau:
TT |
Địa phương |
Đạt chuẩn 2015 |
Đạt chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 |
||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
I |
Huyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nghĩa Hành |
|
|
|
X |
|
|
2 |
Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
X |
II |
Số xã đạt chuẩn hàng năm (xã) |
11 |
14 |
9 |
10 |
7 |
4 |
1 |
Huyện Bình Sơn |
1 |
3 |
1 |
1 |
1 |
|
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
3 |
TP. Quảng Ngãi |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
4 |
Huyện Tư Nghĩa |
2 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
5 |
Huyện Nghĩa Hành |
3 |
3 |
2 |
3 |
|
|
6 |
Huyện Mộ Đức |
2 |
2 |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Huyện Đức Phổ |
1 |
2 |
|
|
|
|
8 |
Huyện Ba Tơ |
|
|
1 |
|
|
|
9 |
Huyện Minh Long |
|
|
|
|
1 |
|
10 |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
1 |
|
11 |
Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
|
1 |
12 |
Huyện Trà Bồng |
|
|
|
1 |
|
|
13 |
Huyện Tây Trà |
|
|
|
|
|
1 |
14 |
Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
1 |
|
III |
Lũy kế (xã) |
11 |
25 |
34 |
44 |
51 |
55 |