HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
06 tháng 10 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BỔ
SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án
có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện trong năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-BKTNS ngày 15 tháng 9 năm 2021 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Danh mục dự án
cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực
hiện trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại khoản 3, Điều
62 của Luật Đất đai: Tổng số 15 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 121,65 ha,
diện tích cần thu hồi đất là 121,30 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là
35,74 ha; đất rừng phòng hộ là 2,42 ha; đất khác 83,16 ha, cụ thể như sau:
a) Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại khoản 3, Điều
62 của Luật Đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo
quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai: Tổng số 12 dự án, với tổng
diện tích quy hoạch là 118,55 ha, diện tích cần thu hồi đất là 118,34 ha, trong
đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 35,74 ha; đất rừng phòng hộ là 2,42 ha; đất
khác là 80,18 ha, cụ thể như sau:
- Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước; công
trình sự nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích quy
hoạch là 12,41 ha, diện tích cần thu hồi đất là 12,41 ha, trong đó có sử dụng đất
trồng lúa là 11,03 ha, đất khác là 1,38 ha.
- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa
phương gồm giao thông, thủy lợi, điện lực, công trình thu gom, xử lý chất thải:
Tổng số 09 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 100,91 ha, diện tích cần thu
hồi đất là 100,70 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa là 23,08 ha, đất rừng
phòng hộ là 2,42 ha, đất khác là 75,20 ha.
- Dự án xây dựng công trình khu văn hóa: Tổng số 01
dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 5,23 ha, diện tích cần thu hồi đất là
5,23 ha, trong đó có sử dụng: đất trồng lúa là 1,63 ha, đất khác 3,60 ha.
b) Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại khoản 3, Điều
62 Luật Đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ: Tổng
số 03 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 3,10 ha, diện tích cần thu hồi đất
là 2,96 ha, cụ thể như sau:
- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa
phương gồm giao thông, thủy lợi: Tổng số 03 dự án, với tổng diện tích quy hoạch
là 3,10 ha, diện tích cần thu hồi đất là 2,96 ha.
(Phụ lục I kèm
theo)
2. Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa theo quy
định tại điểm b, khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai:
Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là
4,77 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa là 4,58 ha, đất khác 0,19 ha.
(Phụ lục II kèm
theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 01 tháng 10 năm 2021 và có hiệu
lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, tvkiem.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
PHỤ LỤC 1
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN
TRONG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của HĐND tỉnh
Kiên Giang)
STT
|
Hạng mục Dự án
|
Quy hoạch
|
Diện tích hiện
trạng dự án (ha)
|
Diện tích cần
thu hồi để thực hiện dự án
|
Địa điểm
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Mục đích sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Hiện trạng sử dụng
đất
|
|
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng
hộ
|
Đất khác
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(5)+ (6)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(7)+..(9)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
A. Bổ sung danh mục các dự án mà phải thu hồi
đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai, đồng thời có sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 của
Luật Đất đai thực hiện trong năm 2021
|
1
|
Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước; công
trình sự nghiệp công cấp địa phương
|
1
|
Mở rộng Trường trung cấp
nghề Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang
|
2,51
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
|
2,51
|
1,88
|
|
0,63
|
Long Thạnh
|
Giồng Riềng
|
Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 13/4/2021 của UBND
huyện Giồng Riềng về việc bổ sung danh mục, công trình thu hồi đất thực hiện
trong năm 2021;
Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 06/7/2018 của
UBND tỉnh về chủ trương đầu tư dự án mở rộng trường trung cấp nghề Dân tộc nội
trú
|
|
2
|
Xây dựng Trung tâm xã Hưng
Yên
|
9,90
|
Dự án xây dựng trụ
sở cơ quan nhà nước
|
|
9,90
|
9,15
|
|
0,75
|
Hưng Yên
|
An Biên
|
Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 16/6/2021 của UBND
huyện An Biên về việc bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện An Biên;
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 27/11/2020 của HĐND huyện An Biên về điều chỉnh
chủ trương đầu tư các dự án giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện An Biên;
Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 27/11/2020 của HĐND huyện An Biên về điều chỉnh
kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2021-2025 trên địa bàn huyện An Biên
|
|
Tổng
|
2
|
12,41
|
|
|
12,41
|
11,03
|
|
1,38
|
|
|
|
|
II
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa
phương gồm giao thông, thủy lợi, điện lực, công trình thu gom, xử lý chất thải
|
1
|
Đường Minh Lương-Giục Tượng
|
9,52
|
Đất giao thông
|
|
9,52
|
7,65
|
|
1,87
|
TT Minh Lương, Giục
Tượng
|
Châu Thành
|
Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 08/6/2021 của UBND
huyện Châu Thành về việc điều chỉnh vị trí thực hiện dự án thu hồi đất trong
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Châu Thành; Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày
20/11/2020 của HĐND huyện Châu Thành về chủ trương đầu tư dự án đường Minh
Lương-Giục Tượng, hạng mục xây dựng mới; Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày
17/5/2021 của UBND huyện Châu Thành về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình đường Minh Lương-Giục Tượng, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
|
|
2
|
Trạm cấp nước xã Vĩnh Phú
|
0,24
|
Đất thủy lợi
|
|
0,24
|
0,22
|
|
0,02
|
Vĩnh Phú
|
Giồng Riềng
|
Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 13/4/2021 của UBND huyện
Giồng Riềng về việc bổ sung danh mục, công trình thu hồi đất thực hiện trong
năm 2021;
Quyết định số 4430/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 của
UBND huyện Giồng Riềng về việc phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng
công trình Nhà máy nước xã Vĩnh Phú. Hạng mục xây dựng mới. Huyện đang phê
duyệt điều chỉnh dự án đầu tư.
|
|
3
|
Dự án đào kênh Ba Cứ
|
0,35
|
Đất thủy lợi
|
|
0,35
|
0,35
|
|
|
Hòa Thuận
|
Giồng Riềng
|
Thông báo số 75-TB/VPHU ngày 05/02/2021 của Văn
phòng huyện ủy Giồng Riềng ý kiến kết luận của TT huyện ủy Giồng Riềng. Huyện
đang phê duyệt dự án đầu tư; Quyết định số 4837/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 của
UBND huyện Giồng Riềng về việc phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng
công trình: Kênh Ba Cứ tại xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng
|
|
4
|
Đường vào khu du lịch Ba
Hòn (nâng cấp, mở rộng đoạn cây xăng Bình Phận - mộ Chị Sứ)
|
0,66
|
Đất giao thông
|
|
0,66
|
|
|
0,66
|
Thổ Sơn
|
Hòn Đất
|
Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đường vào khu du
lịch Ba Hòn (nâng cấp, mở rộng đoạn cây xăng Bình Phận - Mộ Chị Sứ); Quyết định
số 2505/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường
vào khu du lịch Ba Hòn (nâng cấp, mở rộng đoạn cây xăng Bình Phận - Mộ Chị Sứ);
Quyết định 2908/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc giao
chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Tờ trình
số 74/TTr-UBND ngày 07/4/2021 của UBND huyện Hòn Đất. Dự án đã được phê duyệt
4,7 ha nay bổ sung thêm 0,66 ha theo kết quả đo đạc thực tế của dự án
|
|
5
|
Cầu Mỹ Thái
|
1,20
|
Đất giao thông
|
0,21
|
0,99
|
0,68
|
|
0,31
|
Sơn Kiên
|
Hòn Đất
|
Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 26/3/2021 của UBND
huyện Hòn Đất đề nghị điều chỉnh, bổ sung. Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 31
tháng 10 năm 2019 về việc phê duyệt dự án Đầu tư xây dựng Cầu Mỹ Thái (vượt
kênh Rạch Giá - Hà Tiên);
Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND
tỉnh về việc điều chỉnh khoản 8, Điều 1 Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 31
tháng 10 năm 2019.
|
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng công
trình đường bộ ven biển từ Hòn Đất đi Kiên Lương
|
53,90
|
Đất giao thông
|
|
53,90
|
2,02
|
2,21
|
49,67
|
Thổ Sơn, Lình Huỳnh,
Bình Sơn, Bình Giang
|
Hòn Đất
|
Nghị quyết 495/NQ-HĐND ngày 11/11/2020 của HĐND tỉnh
về việc Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ
ven biển từ Hòn Đất đi Kiên Lương; Công văn 6880/VP-KT ngày 03/11/2020 của
Văn phòng UBND tỉnh về việc phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước
năm 2021
|
|
29,60
|
|
29,60
|
7,92
|
0,21
|
21,47
|
Bình Trị, Bình An
|
Kiên Lương
|
|
7
|
Cầu Thứ Ba (ngang kênh xáng Xẻo Rô)
|
4,58
|
Đất giao thông
|
|
4,58
|
3,41
|
|
1,17
|
TT Thứ Ba
|
An Biên
|
Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 16/6/2021 của UBND
huyện An Biên về việc bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện An Biên;
Nghị quyết số 506/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch
đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 2077/QĐ-UBND
ngày 27/5/2021 của UBND huyện An Biên về việc phê duyệt dự án cầu Thứ Ba
(ngang kênh xáng Xẻo Rô).
|
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước xã Nam Thái
|
0,74
|
Đất thủy lợi
|
|
0,74
|
0,71
|
|
0,03
|
Nam Yên
|
An Biên
|
Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc chủ trương đầu tư nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước
xã Nam Thái và mở rộng tuyến ống hệ thống cấp nước liên xã huyện An Biên do Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Kiên Giang quản lý; Quyết định số
2526/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang về nước xã Nam Thái và
mở rộng tuyến ống hệ thống cấp nước liên xã huyện An Biên.
|
|
9
|
Trạm cấp nước xã Tân Thạnh
|
0,12
|
Đất thủy lợi
|
|
0,12
|
0,12
|
|
|
Tân Thạnh
|
An Minh
|
Nghị quyết số 542/NQ-HĐND ngày 14/01/2021 của
HĐND tỉnh Kiên Giang về chủ trương đầu tư chương trình nước sạch nông thôn và
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025
|
|
Tổng
|
9
|
100,91
|
|
0,21
|
100,70
|
23,08
|
2,42
|
75,20
|
|
|
|
|
III
|
Dự án xây dựng công trình khu văn hóa
|
1
|
Mở rộng Trung tâm Văn hòa
huyện An Minh
|
5,23
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
|
5,23
|
1,63
|
|
3,60
|
TT Thứ 11
|
An Minh
|
Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 04/6/021 của UBND
huyện An Minh về việc bổ sung DMCT, Dự án trong KHSD đất năm 2021 huyện An
Minh; Nghị quyết số 151/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND huyện An Minh về việc
quyết định chủ trương đầu tư dự án Đầu tư mở rộng Trung tâm Văn hóa huyện An
Minh
|
|
Tổng
|
1
|
5,23
|
|
|
5,23
|
1,63
|
|
3,60
|
|
|
|
|
Tổng (I+II+
III)
|
12
|
118,55
|
|
0,21
|
118,34
|
35,74
|
2,42
|
80,18
|
|
|
|
|
B. Bổ sung danh mục các dự án mà phải thu hồi đất
theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai, nhưng không có sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 của Luật
Đất đai thực hiện trong năm 2021
|
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa
phương gồm giao thông, thủy lợi
|
1
|
Đường ngang đảo Hòn Ngang
|
0,03
|
Đất giao thông
|
0,02
|
0,01
|
|
|
0,03
|
Nam Du
|
Kiên Hải
|
Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 28/8/2020 của Hội đồng
nhân dân huyện Kiên Hải về việc thống nhất danh mục các dự án thuộc kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện Kiên Hải
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình nâng cấp, mở rộng đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu và xây dựng
mới nhánh nối với đường trục Nam - Bắc, thành phố Phú Quốc
|
2,72
|
Đất giao thông
|
|
2,72
|
|
|
2,72
|
Cửa Dương
|
Phú Quốc
|
- Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng công trình
giao thông; bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có nhu cầu
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện trong năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của
UBND tỉnh Kiên Giang về phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp,
mở rộng đường Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu và xây dựng mới nhánh nối với
đường trục Nam - Bắc, thành phố Phú Quốc.
- Quyết định số 2908/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của
UBND tỉnh Kiên Giang về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2020 trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
|
3
|
Cầu Thầy Cai, Cầu Miễu
|
0,35
|
Đất giao thông
|
0,12
|
0,23
|
|
|
0,23
|
TT Thứ Ba, xã Nam
Yên
|
An Biên
|
Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 16/6/2021 của UBND
huyện An Biên về việc bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện An Biên;
Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 của HĐND huyện An Biên về kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2021 trên địa bàn huyện An Biên; Quyết định số 1970/QĐ-UBND
ngày 13/5/2021 của UBND huyện An Biên về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ
thuật công trình cầu Thầy Cai, cầu Miễu, huyện An Biên
|
|
Tổng
|
3
|
3,10
|
|
0,14
|
2,96
|
|
|
2,98
|
|
|
|
|
Tổng
|
3
|
3,10
|
|
0,14
|
2,96
|
|
|
2,98
|
|
|
|
|
Tổng (A+B)
|
15
|
121,65
|
|
0,35
|
121,30
|
35,74
|
2,42
|
83,16
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA THEO
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 58 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2021 của HĐND tỉnh
Kiên Giang)
STT
|
Hạng mục dự án
|
Quy hoạch
|
Trong đó có sử
dụng các loại đất (ha)
|
Địa điểm
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Mục đích sử dụng
đất
|
Tổng diện tích
3 loại đất
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng
hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất khác
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
(1)
|
(2)
|
(3)= (5) + (9)
|
(4)
|
(5)= (6) + ...
(8)
|
(6)
|
(7)
|
(9)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Chùa Huệ Quang
|
0,25
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
0,07
|
0,07
|
|
|
0,18
|
Long Thạnh
|
Giồng Riềng
|
- Quyết định số 1536/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của
UBND tỉnh Kiên Giang v/v chấp thuận thành lập chùa Huệ Quang. Quyết định số
01/QĐ-CHQ ngày 18/6/2020 của chùa Huệ Quang về việc phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình Chùa Hệ Quang
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
sang đất cơ sở tôn giáo đang được Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
|
|
2
|
Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Kiên Giang
|
4,52
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
4,51
|
4,51
|
|
|
0,01
|
Vĩnh Thông
|
Rạch Giá
|
Công văn số 33/2021/CV-TP ngày 17/6/2021 của cty
TNHH Trường Phát xin nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
|
|
Tổng
|
2
|
4,77
|
|
4,58
|
4,58
|
|
|
0,19
|
|
|
|
|