Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2023 thông qua dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ

Số hiệu 21/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/07/2023
Ngày có hiệu lực 18/07/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Phan Văn Thắng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 18 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ. Cụ thể như sau:

1. Vốn cân đối ngân sách địa phương của Tỉnh là 4.302 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn ngân sách tập trung: 1.202 tỷ đồng. Trong đó:

- Cấp Huyện quản lý là 581 tỷ đồng.

- Cấp Tỉnh quản lý là 621 tỷ đồng, bao gồm: Vốn chuẩn bị đầu tư và thanh toán chi phí tất toán công trình hoàn thành 20 tỷ đồng; Vốn thực hiện dự án 601 tỷ đồng.

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.950 tỷ đồng, bao gồm: Vốn chuẩn bị đầu tư và thanh toán chi phí tất toán công trình hoàn thành 20 tỷ đồng; Vốn thực hiện dự án 1.930 tỷ đồng.

c) Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.150 tỷ đồng, trong đó cấp huyện quản lý là 1.022 tỷ đồng và cấp Tỉnh quản lý là 128 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách Trung ương 3.004 tỷ đồng.

(Chi tiết có biểu mẫu đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện việc gửi cơ quan Trung ương tổng hợp dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 của Tỉnh theo quy định và lập kế hoạch phân bổ cụ thể khi Trung ương chính thức giao kế hoạch vốn năm 2024 và trình Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 TỈNH ĐỒNG THÁP
(Tỷ lệ phân bổ vốn theo ngành, lĩnh vực)
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó:

Ngân sách tập trung

Xổ số kiến thiết

Ngân sách Trung ương

Vốn từ nguồn thu tiền SDĐ

Kế hoạch

Tỷ lệ

Kế hoạch

Tỷ lệ

Kế hoạch

Tỷ lệ

Kế hoạch

Tỷ lệ

Kế hoạch

Tỷ lệ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

TỔNG CỘNG

7.306.000

 

1.202.000

 

1.950.000

 

3.004.000

 

1.150.000

 

A

Cấp Tỉnh quản lý

5.703.000

100,00%

621.000

100,00%

1.950.000

100,00%

3.004.000

100,00%

128.000

100,00%

I

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và thanh toán chi phí tất toán công trình hoàn thành

40.000

0,70%

20.000

3,22%

20.000

1,03%

 

 

 

 

II

Thực hiện dự án

5.663.000

99,30%

601.000

96,78%

1.930.000

98,97%

3.004.000

100,00%

128.000

100,0%

 

Trong đó: bố trí Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

266.932

4,68%

21.500

3,46%

96.112

4,93%

149.320

4,97%

 

 

 

Cụ thể chi tiết:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quốc phòng

54.000

0,95%

54.000

8,70%

 

 

 

 

 

 

2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

63.800

1,12%

63.800

10,27%

 

 

 

 

 

 

3

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

718.366

12,60%

 

 

718.366

36,84%

 

 

 

 

4

Khoa học, công nghệ

24.000

0,42%

24.000

3,86%

 

 

 

 

 

 

5

Y tế, dân số và gia đình

189.700

3,33%

 

 

189.700

9,73%

 

 

 

 

6

Văn hóa

140.600

2,47%

 

 

140.600

7,21%

 

 

 

 

7

Thể dục, thể thao

13.350

0,23%

 

 

13.350

0,68%

 

 

 

 

8

Bảo vệ môi trường

282.500

4,95%

 

 

122.500

6,28%

160.000

5,33%

 

 

9

Các hoạt động kinh tế

4.146.061

72,70%

437.700

70,48%

745.041

38,21%

2.835.320

94,38%

128.000

100,0%

a

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

799.885

14,03%

18.400

2,96%

47.000

2,41%

734.485

24,45%

 

 

b

Giao thông

2.150.526

37,71%

60.000

9,66%

319.895

16,40%

1.770.631

58,94%

 

 

c

Khu công nghiệp và khu kinh tế

536.000

9,40%

50.000

8,05%

68.000

3,49%

290.000

9,65%

128.000

100,0%

d

Công nghệ thông tin

30.000

0,53%

30.000

4,83%

 

 

 

 

 

 

đ

Công trình công cộng tại các đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

589.446

10,34%

279.300

44,98%

310.146

15,90%

 

 

 

 

e

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

40.204

0,70%

 

 

 

 

40.204

1,34%

 

 

10

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị-xã hội

21.500

0,38%

21.500

3,46%

 

 

 

 

 

 

11

Xã hội

9.123

0,16%

 

 

443

0,02%

8.680

0,29%

 

 

B

Cấp Huyện quản lý

1.603.000

 

581.000

 

 

 

 

 

1.022.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[...]