Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)

Số hiệu 21/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2018
Ngày có hiệu lực 22/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Đàm Văn Eng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2018/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH CAO BẰNG (LẦN 2)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP, ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 3861/TTr-UBND, ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2) như sau:

1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương cụ thể như sau:

Biểu số 1: Bổ sung 10.716,253 triệu đồng từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg để trả nợ xây dựng cơ bản cho 03 dự án.

Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của một số dự án từ nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, cụ thể: 01 dự án theo hình thức đối tác công tư (đường bộ cao tốc Đồng Đăng, Lạng Sơn - Trà Lĩnh, Cao Bằng); 52 dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, 01 dự án thuộc lĩnh vực Quản lý nhà nước, 02 dự án thuộc lĩnh vực Giao thông, 02 dự án thuộc lĩnh vực Y tế, 03 dự án thuộc lĩnh vực Quốc phòng - An ninh, 03 dự án thuộc lĩnh vực khác, 04 dự án thuộc lĩnh vực vốn vay lại các dự án sử dụng vốn ODA, 31 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng các dự án ODA, 04 dự án thuộc lĩnh vực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt - Trung, giãn tiến độ 10 dự án trụ sở xã theo đề án sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng, cắt giảm 6 dự án trụ sở xã do các huyện đã bố trí vốn thực hiện; bổ sung dự án: Đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng). Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 14 dự án từ nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết để hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới.

Biểu số 3: Bổ sung 16.974,939 triệu đồng từ vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg cho 01 dự án thuộc lĩnh vực Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt - Trung và 06 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng ODA.

Biểu số 4: Bổ sung danh mục và điều chỉnh mức vốn đã bố trí của các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư theo tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg để thực hiện các dự án phát sinh cần thiết mới, cụ thể: 01 dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin; 01 dự án thuộc lĩnh vực cấp nước; 04 dự án thuộc lĩnh vực giao thông; 12 dự án thuộc lĩnh vực đối ứng ODA; dự án đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng); Bổ sung danh mục và điều chỉnh nội bộ nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất để thực hiện 27 dự án để hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới; bổ sung các dự án trọng điểm của tỉnh.

2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương (Vốn trong nước):

Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 02 dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư theo Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; 13 dự án theo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.

Biểu số 4: Bổ sung dự án xử lý, cải tạo, phục hồi môi trường bãi rác khu vực Bảo Lâm, Nguyên Bình, Trùng Khánh theo văn bản số 5550/BTNMT-KHTC, ngày 10/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường v/v phương án phân bổ nguồn năm 2018, 2019 và 2020 của Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích.

3. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương (Vốn ODA):

Biểu số 2: Điều chỉnh mức vốn đã bố trí của 02 dự án; Điều chỉnh mức vốn và bổ sung 3.272 triệu đồng cho 01 dự án theo Quyết định số 1973/QĐ-BKHĐT, ngày 29/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; bổ sung 281.032 triệu đồng theo Quyết định số 1480/QĐ-BKHĐT, ngày 05/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vốn chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh) cho 01 dự án.

4. Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn tăng thu ngân sách địa phương.

Biểu số 4: Bổ sung 32 dự án cần thiết phát sinh mới.

5. Các dự án chưa có vốn bố trí

Biểu số 5: Bao gồm 32 dự án.

6. Nguồn vốn dự phòng (10%) cân đối ngân sách địa phương.

[...]