Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 21/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2017
Ngày có hiệu lực 17/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2017/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 120/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 162/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.

c) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

3. Mức thu phí

a) Đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung không kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

STT

Tổng vốn đầu tư của dự án (tỷ đồng)

Mức thu
(triệu đồng)

1

Dự án có tổng vốn đầu tư ≤ 50

8,4

2

Dự án có tổng vốn đầu tư từ > 50 và ≤ 100

10,5

3

Dự án có tổng vốn đầu tư từ > 100 và ≤ 200

19,0

4

Dự án có tổng vốn đầu tư từ > 200 và ≤ 500

20,0

5

Dự án có tổng vốn đầu tư > 500

26,0

b) Đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

STT

Tổng vốn đầu tư của dự án (tỷ đồng)

Mức thu
(triệu đồng)

1

Dự án có tổng vốn đầu tư ≤ 50

6,0

2

Dự án có tổng vốn đầu tư từ > 50 và ≤ 100

7,0

3

Dự án có tổng vốn đầu tư từ > 100 và ≤ 200

12,7

4

Dự án có tổng vốn đầu tư từ > 200 và ≤ 500

13,3

5

Dự án có tổng vốn đầu tư > 500

17,3

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí

a) Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

[...]