Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đặc thù và định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Hà Nam

Số hiệu 20/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/11/2024
Ngày có hiệu lực 01/12/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Bùi Văn Hoàng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2024/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 08 tháng 11 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VÀ ĐỊNH MỨC CẤP PHÁT TRANG THIẾT BỊ TẬP LUYỆN, THI ĐẤU ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 2263/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách đặc thù và định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù; chế độ đãi ngộ; tiền thưởng theo thành tích thi đấu tại các giải thể thao quốc tế; định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Hà Nam.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao được triệu tập theo quyết định của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về tập trung tập luyện, tập huấn và thi đấu cho đội tuyển thể thao của tỉnh Hà Nam; vận động viên nghiệp dư tập trung tập huấn tuyển chọn vào đội tuyển năng khiếu tỉnh;

b) Cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 2. Chính sách về chế độ dinh dưỡng, thực phẩm chức năng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh

1. Chính sách về chế độ dinh dưỡng

a) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh; vận động viên nghiệp dư tập trung tập huấn tuyển chọn vào đội tuyển năng khiếu tỉnh được hưởng mức ăn hàng ngày trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện là 165.000 đồng/người/ngày (riêng đối với vận động viên nghiệp dư được tập trung tập huấn, tuyển chọn bổ sung vào đội tuyển năng khiếu tỉnh có số lượng không quá 40 vận động viên/năm, thời gian tập trung tập huấn không quá 45 ngày/năm).

b) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh trong thời gian tập trung thi đấu được hưởng mức ăn hàng ngày như huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển trẻ của tỉnh, theo mức quy định hiện hành.

2. Chính sách về chế độ thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao

Vận động viên tham gia tập huấn và thi đấu tại các giải thể thao quy định tại khoản 2, 4, 5, 6 và 7 Điều 37 Luật thể dục, thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao năm 2018, ngoài được hưởng mức ăn hàng ngày theo quy định còn được hưởng chế độ thực phẩm chức năng là 50.000 đồng/người/ngày, thời gian hưởng chế độ thực phẩm chức năng theo quyết định cử tập huấn và thi đấu của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ thể như sau:

a) Không quá 50 ngày đối với Đại hội thể thao toàn quốc;

b) Không quá 30 ngày đối với môn thể thao cá nhân tại giải vô địch quốc gia;

c) Không quá 60 ngày đối với môn thể thao tập thể tại giải vô địch quốc gia;

d) Không quá 30 ngày đối với môn thể thao tập thể tại giải vô địch trẻ quốc gia, giải vô địch các lứa tuổi trẻ quốc gia và các giải thể thao khác;

[...]
20