HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:
20/2010/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy
định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2011
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của
Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu.
(Chi tiết Bảng giá các
loại đất có phụ lục từ số 01 đến số 07 đính kèm)
1.
Bảng giá các loại đất năm 2011 làm căn cứ để:
a)
Tính thuế đối với trường hợp sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật;
b)
Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi nhà nước giao đất, cho thuê đất
không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy
định của pháp luật;
c)
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
d)
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị doanh nghiệp Nhà nước
khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật;
đ)
Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp
luật;
e)
Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và
phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật;
f)
Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà
gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
2.
Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy
định tại Nghị quyết này.
3. Mức giá quy định tại Nghị quyết này không áp dụng đối
với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu triển khai thực hiện Nghị
quyết này theo thẩm quyền.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
Nghị
quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và áp dụng từ ngày 01 tháng
01 năm 2011.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông
qua./.
PHỤ LỤC SỐ 01
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng giá đất nông nghiệp trong toàn tỉnh năm 2011 không xác định
theo hạng đất và được chia ra thành 2 khu vực gồm:
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp tại thành phố Bạc Liêu, bao gồm: Đất
nông nghiệp thuộc phạm vi các phường thuộc thành phố Bạc Liêu và đất nông
nghiệp thuộc phạm vi các xã thuộc thành phố Bạc Liêu;
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại
các huyện trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Đất nông nghiệp vùng mặn và vùng ngọt
thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
Riêng đất lâm nghiệp, đất làm muối áp dụng thống nhất chung cho toàn
tỉnh.
Ngoài
ra, việc xác định giá đất nông nghiệp còn phải căn cứ theo hiện trạng vị trí
của thửa đất, cụ thể như sau:
-
Vị trí 1: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông do Trung ương
hoặc tỉnh quản lý (Quốc lộ, tỉnh lộ);
-
Vị trí 2: Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên xã, liên
ấp do các huyện, thành phố quản lý (Hương lộ) hoặc các trục kinh thủy lợi cấp 3
trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Vị
trí 1 và 2 nêu trên, chỉ xác định cho lô đất có chiều sâu tối đa 30m, kể từ mốc
của lộ giới, nơi chưa công bố mốc thì tính từ mép lộ; trên 30m là vị trí 3.
- Vị trí 3: Các vị trí đất
còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
Bảng
giá đất sản xuất nông nghiệp năm 2011, chia ra thành 6 loại đất có mức giá khác
nhau bao gồm:
- Bảng giá đất trồng cây
hàng năm;
- Bảng giá đất nuôi trồng
thủy sản;
- Bảng giá đất trồng cây
lâu năm;
- Bảng giá đất sản xuất
muối;
- Bảng giá đất lâm nghiệp;
- Bảng giá đất nông nghiệp
trong trường hợp đặc biệt.
I.
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:
1. Quy định chung:
Đất
trồng cây hàng năm là đất trồng lúa hoặc trồng các loại cây ngắn ngày có thời
gian sinh trưởng (Từ lúc gieo trồng đến khi thu hoạch) dưới 365 ngày (1 năm);
hoặc cây lưu vụ trên đất có mục đích sử dụng chính là loại đất trồng cây
hàng năm.
Đất
nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng vào mục đích chính là nuôi trồng các
loại thủy sản;
Trường
hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản thì tùy
theo mục đích loại sản phẩm nào là chính, có thu nhập cao thì giá đất được xác
định theo mục đích sử dụng đất có giá trị cao đó.
2. Bảng
giá đất trồng cây hàng năm.
2.1. Khu vực xã thuộc
thành phố Bạc Liêu (Khu vực 1):
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất năm 2011
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
2.2. Khu vực các huyện (Khu vực
2):
a) Vùng ngọt:
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất năm 2011
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
28.000
|
24.000
|
20.000
|
28.000
|
24.000
|
20.000
|
b) Vùng mặn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất năm 2011
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy
sản
Bảng giá này chưa tính chi phí đào đắp kinh mương, đào ao cho mục
đích nuôi trồng thủy sản. Khi thu hồi đất có phát sinh đào kinh mương hoặc ao
nuôi thủy sản thì căn cứ theo biên bản kiểm kê thực tế để tính thêm phần chi
phí đầu tư vào đất.
3.1. Khu vực thành phố Bạc Liêu
(Khu vực 1):
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
(Các
phường)
|
(Các
xã)
|
(Các
phường)
|
(Các
xã)
|
(Các
phường)
|
(Các
xã)
|
Năm
2010
|
30.000
|
22.000
|
25.000
|
18.000
|
20.000
|
16.000
|
Năm
2011
|
30.000
|
22.000
|
25.000
|
18.000
|
20.000
|
16.000
|
3.2. Khu vực các huyện (Khu vực
2) áp dụng vùng mặn và vùng ngọt:
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất năm 2011
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
22.000
|
18.000
|
16.000
|
II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM:
1. Quy định chung:
Đất trồng
cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên 1 năm (Trên
365 ngày) tính từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch, bao gồm cả các loại
cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều
năm;
Đất ao đi liền với đất vườn trong cùng thửa, được tính bằng đất
trồng cây lâu năm.
2. Bảng
giá đất trồng cây lâu năm
2.1. Khu vực xã thuộc thành phố
Bạc Liêu (Khu vực 1):
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất năm
2011
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
50.000
|
39.000
|
33.000
|
50.000
|
39.000
|
33.000
|
2.2. Khu
vực các huyện (Khu vực 2) áp dụng vùng mặn và vùng ngọt:
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất năm 2011
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
36.000
|
30.000
|
24.000
|
36.000
|
30.000
|
24.000
|
III. ĐẤT LÀM MUỐI
1. Quy định chung:
Đất làm muối là loại đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
2. Bảng giá đất làm muối:
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất năm 2011
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
20.000
|
18.000
|
15.000
|
20.000
|
18.000
|
15.000
|
IV. ĐẤT LÂM NGHIỆP:
1. Quy định chung:
Đất lâm
nghiệp là đất đang có rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng hoặc đất quy hoạch để
trồng rừng mới theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Bảng giá đất lâm nghiệp:
Đơn vị
tính: Đồng/m2
Số TT
|
Loại
đất lâm nghiệp
|
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất
năm 2011
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
1
|
Đất
rừng sản xuất
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
2
|
Đất
rừng đặc dụng
|
11.000
|
9.000
|
7.000
|
11.000
|
9.000
|
7.000
|
3
|
Đất
rừng phòng hộ
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
V. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG TRƯỜNG
HỢP ĐẶC BIỆT:
1. Quy định chung:
Các loại đất nông nghiệp trong
trường hợp đặc biệt bao gồm:
- Đất nông nghiệp (Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây
lâu năm) nằm trong phạm vi hành chính các phường nội ô của thành phố Bạc Liêu;
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không
được xác định là đất ở tại các xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn,
khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu
dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác
định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
2. Bảng giá đất nông nghiệp đặc biệt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Diễn giải
|
Giá đất năm 2010
|
Giá đất năm 2011
|
Vị trí 1
|
Vị trí còn lại
|
Vị trí 1
|
Vị trí còn lại
|
Khu vực 1
|
Đất nông nghiệp đặc
biệt tại các phường thuộc thành phố Bạc Liêu
|
70.000
|
60.000
|
70.000
|
60.000
|
Đất nông nghiệp đặc
biệt tại các xã thuộc thành phố Bạc Liêu
|
60.000
|
53.000
|
60.000
|
53.000
|
Khu vực 2
|
Đất nông nghiệp đặc
biệt tại các thị trấn
|
60.000
|
50.000
|
60.000
|
50.000
|
Đất nông nghiệp đặc
biệt tại các xã
|
50.000
|
45.000
|
50.000
|
45.000
|
HĐND TỈNH BẠC LIÊU
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU VỰC NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đất ở tại các
khu vực nông thôn là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn tại các huyện, thành
phố trong toàn tỉnh.
Trường hợp
đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ,
đường giao thông liên ấp, liên xã,… đã quy định riêng tại các phụ lục số 3, số
4, số 5 và số 6 có mức giá cao hơn thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các
phụ lục riêng đó.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Tên gọi
và quy cách của vị trí
|
Giá đất
năm 2010
|
Giá đất năm 2011
|
Các xã thuộc TPBL
|
Xã, thị
trấn các huyện
|
Các xã thuộc TPBL
|
Xã, thị
trấn các huyện
|
Vị trí 1: Lô đất có tiếp giáp đường giao thông liên
ấp, liên xã có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên
|
200.000
|
140.000
|
200.000
|
140.000
|
Vị trí
2: Lô đất tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã còn lại hoặc có tiếp
giáp kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (Mặt kinh rộng từ 9 m trở lên)
|
150.000
|
110.000
|
150.000
|
110.000
|
Vị trí
3: Các trường hợp khác còn lại
|
120.000
|
85.000
|
120.000
|
85.000
|