Nghị quyết 195/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 195/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2018
Ngày có hiệu lực 24/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Đặng Tuyết Em
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 195/2018/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VĨNH THUẬN, HUYỆN VĨNH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn c Nghị định s 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản và bảo vệ kết cu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định s 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 15/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận (Có danh sách tên đường và công trình công cộng kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- Bộ V
ăn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm
tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực T
nh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội t
nh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể cấp t
nh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
-
y ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học- Công báo;
- Lãnh đạo VP, các phòng và chuyên viên;
- Lưu: VT, PTH.

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em

 

DANH SÁCH

TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VĨNH THUẬN, HUYỆN VĨNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 195/20
18/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

TT

TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

CHIỀU DÀI ĐƯỜNG (m)

MẶT ĐƯỜNG RNG (m)

ĐIỂM ĐẦU

ĐIỂM CUI

I

TÊN ĐƯỜNG

01

Võ Văn Kiệt (Quốc lộ 63)

3.781

7

Từ giáp Cống Bà Ban

Đến Cầu Sắt (Bưu Điện huyện)

02

Nguyễn Thành Nhơn (Quốc lộ 63)

3.462

7

Từ giáp Cầu huyện

Đến Cầu Kênh 500

03

Mai Thành Tâm

4.914

3,5

Từ giáp đường Nguyễn Thành Nhơn (cu Kênh 500)

Đến cầu Đường Sân

04

Mai Văn Trương

728

6

Từ giáp đường Nguyễn Thành Nhơn

Đến giáp đường Nguyễn Trung Trực

05

Nguyễn Trung Trực

1.543

6

Từ giáp Cầu Kênh Xáng

Đến Cu Đường Sân

06

Quản Trọng Linh

1.297

3,5

Từ giáp Cầu Kênh Xáng

Đến Cầu Kênh Một

07

Đường Kênh Một

3.564

2,5

Từ giáp đường Quản Trọng Linh

Đến Cu Bốn Ngàn, ngang xã Tân Thuận

08

Lưu Nhơn Sâm

3.457

3,5

Từ giáp đưng Qun Trọng Linh

Đến giáp Kênh 500

09

Phan Văn Chương

1.619

3

Từ giáp đường Lưu Nhơn Sâm (Kênh ngang)

Đến giáp đường Kênh Một

10

Phạm Thành Lượng

2.842

5

Từ giáp đường Võ Văn Kiệt (Bưu Điện huyện)

Đến Kênh Miếu Ông Tà

11

Phan Văn Bảy

2.899,4

3,5

Từ giáp Cầu Sắt (Bưu Điện huyện)

Đến giáp cống Bà Đầm

12

Huỳnh Thủ

2.469

2,5

Từ giáp đường Phan Văn Bảy

Đến Kinh Miếu Bà

II

TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1

Công viên 1/5

336

16,5

Từ giáp Cầu huyện

Đến giáp nhà dân