Nghị quyết 191/NQ-HĐND về Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 191/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/09/2024
Ngày có hiệu lực 25/09/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Thành Tâm
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 25 tháng 9 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Xét Tờ trình số 2783/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (chi tiết Phụ lục kèm theo).

Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng và được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024 đối với từng biện pháp tưới, tiêu và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đúng quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2024.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh; Đài PTTH Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tâm

 

PHỤ LỤC

GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 191/NQ-HĐND ngày 25/9/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)

STT

Biện pháp công trình

Đơn vị

Giá

1

Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa

 

 

1.1

Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy)

đồng/ha/vụ

930.000

1.2

Tưới tiêu bằng động lực (tưới bơm)

đồng/ha/vụ

1.329.000

2

Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa

 

 

2.1

Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy)

đồng/ha/vụ

372.000

2.2

Tưới tiêu bằng động lực (tưới bơm)

đồng/ha/vụ

532.000

3

Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để chăn nuôi

 

 

3.1

Cấp nước để chăn nuôi bằng máy bơm

đồng/m3

1.320

3.2

Cấp nước để chăn nuôi từ hồ đập, kênh cống

đồng/m3

900

4

Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m2 mặt thoáng/năm

250

5

Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu, mức giá bằng 80% mức giá đối với đất trồng lúa cho một năm

 

 

5.1

Cấp nước tưới bằng trọng lực (tự chảy)

đồng/ha/năm

744.000

5.2

Cấp nước tưới bằng động lực (tưới bơm)

đồng/ha/năm

1.063.000