HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/NQ-HĐND
|
Phú
Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC
CẤP TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 5418/TTr-UBND ngày
22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ
Điều 2. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021, có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Trung tâm CNTT và TT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VPUBND tỉnh);
- Lưu: VT, CTHĐND (T).
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Minh Châu
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng; Chế độ chi của
quy định này được áp dụng đối với hoạt động (phiên họp, kỳ họp, hội nghị, hội
thảo, giám sát, khảo sát, thẩm tra, chất vấn, giải trình, tiếp xúc cử tri, tiếp
công dân và một số nội dung chi chính sách hỗ trợ khác) của HĐND các cấp tỉnh
Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng: Thường trực
HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND các cấp, các tổ chức,
cá nhân liên quan và các đối tượng khác tham gia, phục vụ hoạt động của HĐND
các cấp.
Điều 2. Nguyên
tắc chung
1. Việc chi phục vụ hoạt động của
HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND các cấp,
các tổ chức, các cá nhân phải phù hợp với nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền
giao; đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng và các quy định có liên quan của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thường trực HĐND các cấp chịu
trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo hiệu quả, công
khai, minh bạch.
3. Trên cơ sở chế độ chi tại quy định
này, Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp
có thẩm quyền giao hàng năm và tình hình thực tế tại địa phương để xây dựng, thực
hiện chế độ chi, các nội dung chi phục vụ hoạt động của
HĐND cấp mình cho phù hợp; các mức chi ở cấp huyện không quá 70% cấp tỉnh, các
mức chi ở cấp xã không quá 50% cấp huyện (trừ chế độ chi hỗ trợ may trang phục
tại Điều 7 Quy định này).
4. Kinh phí chi chế độ phục vụ các hoạt
động của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó quyết định và phải được thanh toán,
quyết toán theo quy định.
5. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng
nhân dân các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo quy định hiện
hành của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chi hoạt
động kỳ họp HĐND tỉnh
1. Chi công tác thẩm tra các báo cáo,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự thảo Nghị quyết trình Hội đồng nhân dân:
a) Chi cho cuộc họp thẩm tra:
- Chi cho người chủ trì: Mức chi
200.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho thành viên dự họp: Mức chi
100.000 đồng/người/buổi.
b) Chi soạn thảo các báo cáo thẩm tra:
Mức chi không quá 700.000 đồng/báo cáo.
2. Chi xây dựng văn bản tổng hợp ý kiến
tham gia của đại biểu HĐND, các cơ quan tham gia đóng góp vào các nội dung
trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân; xây dựng văn bản phục vụ hoạt động giải
trình, chất vấn tại kỳ họp (bao gồm tổng hợp nội dung giải trình chất vấn,
chương trình điều hành phiên giải trình chất vấn, kết luận phiên giải trình chất
vấn): Mức chi không quá 800.000 đồng/văn bản.
3. Chi xây dựng dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân:
a) Đối với nghị quyết quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân: Mức chi không quá 3.000.000 đồng/dự thảo Nghị quyết.
b) Đối với nghị quyết cá biệt của Hội
đồng nhân dân (do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND trình): Mức chi không quá
2.000.000 đồng/dự thảo Nghị quyết.
c) Chi rà soát nội dung, kỹ thuật,
hoàn thiện Nghị quyết sau khi Hội đồng nhân dân thông qua: Mức chi 300.000 đồng/Nghị
quyết.
4. Chi xây dựng các đề án, chương
trình; kế hoạch công tác hàng năm, nhiệm kỳ; báo cáo, thông báo, tờ trình của Đảng
đoàn HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND (không bao gồm các báo cáo thẩm
tra);
a) Chi xây dựng đề án, chương trình kỳ
họp, kế hoạch công tác hàng năm; báo cáo 6 tháng, hàng năm; thông báo, tờ trình
và các báo cáo chuyên đề của Đảng đoàn HĐND, Thường trực HĐND tỉnh; Mức chi
không quá 800.000 đồng/văn bản.
b) Chi soạn thảo đề án, chương trình;
báo cáo, tờ trình của các Ban HĐND tỉnh: Mức chi không quá 500.000 đồng/văn bản.
5. Chi hỗ trợ tiền ăn, nghỉ cho đại
biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và công tác phí cho đại biểu hưởng
lương từ ngân sách dự kỳ họp HĐND thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà
nước.
Điều 4. Chi hoạt
động giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại
biểu HĐND tỉnh
1. Chi hoạt động giám sát
a) Chi cho thành viên đoàn giám sát:
Áp dụng theo chế độ chi cho cuộc họp thẩm tra quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
3 của Nghị quyết này.
b) Chi xây dựng các văn bản giám sát
của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh (bao gồm
Quyết định, kế hoạch, đề cương và thông báo kết quả giám sát):
- Chi xây dựng các văn bản giám sát của
HĐND, Thường trực HĐND tỉnh: Mức chi không quá 3.000.000 đồng/bộ.
- Chi xây dựng các văn bản giám sát của
các Ban của HĐND tỉnh: Mức chi không quá 2.200.000 đồng/bộ.
- Chi xây dựng các văn bản giám sát của
các Tổ đại biểu HĐND tỉnh: Mức chi không quá 1.200.000 đồng/bộ.
2. Chi hoạt động khảo sát
a) Chi cho thành viên đoàn khảo sát:
Áp dụng theo chế độ chi cho cuộc họp thẩm tra quy định tại điểm a Khoản 1 Điều
3 của Nghị quyết này.
b) Chi xây dựng các văn bản khảo sát
của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh (bao gồm Văn bản khảo sát và thông
báo kết quả khảo sát):
- Chi xây dựng các văn bản khảo sát của
Thường trực HĐND: Mức chi không quá: 1.600.000 đồng/bộ.
- Chi xây dựng các văn bản khảo sát của
các Ban của HĐND: Mức chi không quá: 1.200.000 đồng/bộ.
Điều 5. Chi công
tác tiếp xúc cử tri của HĐND tỉnh
1. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến,
kiến nghị của cử tri trong toàn tỉnh (tổng hợp kết quả chung trước và sau kỳ họp):
Mức chi không quá 500.000 đồng/báo cáo.
2. Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm
trang trải chi phí cần thiết như: trang trí khánh tiết, thuê địa điểm, điện nước,
nước uống,... và các khoản chi khác: Mức chi không quá 1.300.000 đồng/điểm tiếp
xúc.
Điều 6. Chi tiếp
công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh
1. Chi chế độ tiếp công dân của đại
biểu HĐND tỉnh được phân công tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân: Mức chi
100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi soạn thảo thông báo của Thường
trực HĐND về tình hình và kết quả tiếp công dân: Mức chi không quá 400.000 đồng/thông
báo.
Điều 7. Chi hỗ trợ
may trang phục
Trong nhiệm kỳ của HĐND: Đại biểu
HĐND được hỗ trợ tiền may trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 5.000.000 đồng/đại
biểu.
Điều 8. Chi hội
nghị lấy ý kiến tham gia các dự án luật, dự án pháp lệnh do Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tổ chức theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
1. Chi cho cá nhân tham gia hội nghị:
Áp dụng theo chế độ chi cho cuộc họp thẩm tra quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3
của Nghị quyết này.
2. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến
tham gia vào các dự án luật, pháp lệnh. Mức chi: 400.000 đồng/văn bản.
Điều 9. Chi các
hoạt động đặc thù khác
Các hoạt động khác của Hội đồng nhân
dân tỉnh, như: Trang cấp máy tính hoặc thiết bị điện tử khác có công năng sử dụng
tương đương, kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ cho đại biểu, hoạt động trao đổi kinh
nghiệm hoạt động của Hội đồng nhân dân; thăm hỏi, ốm đau; tặng quà lưu niệm khi
kết thúc nhiệm kỳ; hỗ trợ tiền xăng cho đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm
tham gia Đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng
nhân dân; phát hành bản tin; xây dựng kỷ yếu; công tác thông tin, tuyên truyền;
trang phục cho cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp khách; công tác xã hội và chi các hoạt động
đặc thù khác của Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh căn
cứ vào tình hình thực tế quyết định, đảm bảo đúng quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi hiện hành của
Nhà nước và các quy định về chế độ chi tại quy định này, Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện,
đảm bảo kịp thời để Hội đồng nhân dân các cấp hoạt động có hiệu quả.
Điều 11. Hàng năm, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát, theo dõi, đánh giá việc thực hiện
các chế độ, định mức chi của quy định này đế báo cáo Thường trực HĐND xem xét,
trình HĐND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các mức chi cho phù hợp.