HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2016/NQ-HĐND
|
Hà
Nam, ngày 29 tháng 07
năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ PHỦ LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi
tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch) hướng dẫn
thực hiện một số điểm của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của
Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình
công cộng;
Xét Tờ trình số 1671/TTr-UBND ngày
26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ
Lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã
hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên
địa bàn thành phố Phủ Lý như sau:
1. Đặt tên 14 đường:
Võ Nguyên Giáp, Nguyễn Văn Linh, Điện
Biên Phủ, Đình Tràng, Xuân Diệu, Hà Huy Tập, Lê Đức Thọ, Nguyễn An Ninh, Nguyễn
Văn Cừ, Phú Viên, Lạt Sơn, Phú Cường, Phạm Công Trứ, Phan Huy Ích.
(Có Danh mục kèm theo)
2. Đặt tên 32 phố:
Hoàng Thế Thiện, Lương Văn Can, Nguyễn
Thành Lê, Hoàng Tùng, Hồ Xanh, Hồ Tùng Mậu, Lương Định Của, Ngô Thì Nhậm, Ngô
Vi Liễn, Lê Anh Xuân, Trần Quốc Toản, Nguyễn Du, Ngô Sỹ Liên, Đặng Thai Mai, Bạch
Trà, Nguyễn Hồng Phong, Đào Tấn, Huỳnh Thúc Kháng, Lê Quý Đôn, Chu Văn An, Trần
Quốc Vượng, Đào Văn Tập, Nguyễn Lam, Hồ Đắc Di, Tôn Thất Tùng, Đặng Thùy Trâm,
Vũ Văn Lý, Đặng Văn Ngữ, Lê Tư Lành, Bùi Đạt, Nguyễn Thượng Hiền, Đỗ Huy Liêu.
(Có Danh mục kèm theo)
3. Đặt tên 03 công trình công cộng:
Cầu Châu Giang, Cầu Liêm Chính, Cầu Phù Vân.
(Có Danh mục kèm theo)
4. Điều chỉnh lý trình 13 đường, phố:
- Đường: Lê Hoàn, Lê Công Thanh, Trần
Hưng Đạo, Đinh
Tiên Hoàng, Ngô Quyền, Lý Thường Kiệt, Lê Chân.
- Phố: Phạm Ngọc Thạch, Dã Tượng, Lương
Văn Đài, Nguyễn Hữu Tiến, Đề Yêm, Võ Văn Tần.
(Có
Danh mục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII kỳ họp thứ hai
thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm
2016./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp; VHTTDL;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. Tên đường
TT
|
Tên
cũ
|
Tên
mới
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài(m)
|
Chiều
rộng(m)
|
1
|
Đường ĐT01 (đường vào nhà thi đấu
đa năng)
|
Võ
Nguyên Giáp
|
Đường
Lê Hoàn
|
Trạm
dừng nghỉ cao tốc
|
2.400
|
42
|
2
|
Đường 150m
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Đường
Lê Hoàn
|
Khu
đô thị Bắc Châu Giang
|
1.420
|
150
|
3
|
Đường 68m
|
Điện
Biên Phủ
|
Cuối
Khu đô thị Liêm Chính
|
Xã
Tiên Hiệp
|
7.710
|
68
|
4
|
Đường kè Bắc Châu Giang
|
Đình
Tràng
|
Đường
Nguyễn Chí Thanh
|
Cầu
Châu Giang
|
790
|
15
|
5
|
Đường kè Nam Châu Giang
|
Xuân
Diệu
|
Đường
Lê Lợi
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
2.100
|
13
|
6
|
Quốc lộ 21B (Phủ Lý-Nam Định)
|
Hà
Huy Tập
|
Nút
giao Liêm Tuyền
|
Giáp
huyện Thanh Liêm
|
3.070
|
50
|
7
|
Đường vành đai N2
|
Lê Đức
Thọ
|
Quốc
lộ 21A (Bến xe trung tâm tỉnh)
|
Giáp
huyện Thanh Liêm
|
2.630
|
28
|
8
|
Đường dẫn cầu Phù Vân
|
Nguyễn
An Ninh
|
Đường
Lê Hoàn
|
Thôn
3, Phù Vân (Ngã tư quy hoạch)
|
950
|
42
|
9
|
Đường Lê Chân nhánh 2 (ĐT 494B)
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
Ngã
tư đi Thị trấn Quế (CH xăng dầu Xuân Hòa)
|
Đường
Lê Chân
|
2.800
|
22.5
|
10
|
Đường Liên tổ Phú Viên
|
Phú
Viên
|
Đường
Lý Thường Kiệt
|
Nút
giao Lê Chân nhánh 2 (ĐT494B)
|
1.000
|
7
|
11
|
Đường liên tổ Lạt Sơn
|
Lạt
Sơn
|
Chùa
Lạt Sơn
|
Ngã tư
đi Nhà máy XM Bút Sơn (đường Lê Chân kéo dài)
|
860
|
5
|
12
|
Đường Liên tổ Phú Cường
|
Phú
Cường
|
Nút
giao ĐT 494B với đường Ngô Gia Tự
|
Chùa
Lạt Sơn
|
1.200
|
6
|
13
|
Đường ĐH 08 (Phường Thanh Tuyền)
|
Phạm
Công Trứ
|
Đường
Lê Hoàn
|
Thị
trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm
|
2.200
|
5
|
14
|
Đường ĐH 01 (Phường Thanh Tuyền)
|
Phan
Huy ích
|
Đường
Lê Hoàn
|
Thị
trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm
|
2.100
|
3.5
|
2. Tên phố
TT
|
Tên
cũ
|
Tên
mới
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài(m)
|
Chiều rộng(m)
|
|
Khu đô thị sinh thái và
thương mại dịch vụ Lam Hạ
|
1
|
Đường 27m (Tuyến 07)
|
Hoàng
Thế Thiện
|
Cầu
Châu Giang Phường Lam Hạ
|
Nút
giao Đường 68m
|
750
|
27
|
2
|
Đường 27m
|
Lương
Văn Can
|
Trường
CĐ PT-TH (đoạn giao với đường Nguyễn Chí Thanh)
|
Đường
68m
|
730
|
27
|
3
|
Đường 22m (Tuyến 03)
|
Nguyễn
Thành Lê
|
Đường
Lê Công Thanh kéo dài
|
Đường
68m
|
600
|
22
|
4
|
Đường KĐT 28ha (Tuyến 9
|
Hoàng
Tùng
|
Phía
Đông Sở Tài nguyên và môi trường (đoạn giao đường 42m quy hoạch)
|
Đường
27m
|
420
|
7.5
|
5
|
Đường KĐT 28ha (Tuyến 11)
|
Hồ
Xanh
|
Phía
đông Nhà in Báo Hà Nam (đoạn giao đường 42m quy hoạch)
|
Tuyến
16
|
500
|
22
|
6
|
Đường KĐT 28ha (Tuyến 8)
|
Hồ
Tùng Mậu
|
Phía
nam Sở Tài nguyên - Môi trường
|
Đường
27m
|
340
|
11.5
|
7
|
Đường KĐT 28ha (Tuyến 6)
|
Lương
Định Của
|
Tuyến
9
|
Tuyến
14
|
430
|
15
|
8
|
Đường KĐT 28ha (Tuyến 5)
|
Ngô
Thì Nhậm
|
Tuyến
8
|
Tuyến
kè hồ số 3
|
530
|
15
|
9
|
Đường KĐT 28ha (Tuyến 4)
|
Ngô
Vi Liễn
|
Tuyến
9
|
Tuyến
12
|
300
|
11.5
|
|
Khu vực Phường Hai Bà Trưng
|
10
|
Ngõ 207 Nguyễn Viết Xuân
|
Lê
Anh Xuân
|
Phố
Phạm Ngọc Thạch
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
550
|
6.5
|
11
|
Đường xung quanh SVĐ thành phố
|
Trần
Quốc Toản
|
Đường
Bùi Văn Dị (sau Đài PTTH Hà Nam)
|
Đường
Lê Công Thanh
|
600
|
10
|
12
|
Đường xung quanh hồ Chùa Bầu
|
Nguyễn
Du
|
Đoạn
giao với đường Nguyễn Văn Trỗi (chùa Bầu)
|
|
1.200
|
12
|
|
Khu Đô thị Minh Khôi
|
13
|
Đường Khu đô thị Minh Khôi
|
Ngô
Sỹ Liên
|
Nút
giao đường Trần Hưng Đạo với phố Tô Hiệu
|
Phố
Lý Tự Trọng
|
500
|
7.5
|
|
Khu Đô thị hồ A1
|
14
|
Đường xung quanh hồ A1
|
Đặng
Thai Mai
|
Phố
Tô Hiệu
|
|
700
|
7
|
|
Khu hạ tầng kỹ thuật phía nam
UBND Phường Liêm Chính
|
15
|
Đường D2
|
Bạch
Trà
|
Đường
Trần Hưng Đạo (gần trường mầm non Liêm Chính)
|
Đường
Lê Duẩn
|
400
|
14
|
16
|
Đường D1
|
Nguyễn
Hồng Phong
|
Phía
Đông trường mầm non Liêm Chính
|
Đường
Lê Duẩn
|
320
|
20
|
17
|
Đường N1
|
Đào
Tấn
|
Lê
Duẩn
|
Giáp
khu dân cư cũ
|
350
|
20
|
|
Khu đô thị Liêm Chính
|
18
|
Tuyến 08 và 17
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
Phố
Trần Quang Tặng
|
Đường
27m
|
400
|
15
|
19
|
Tuyến 15 và 5
|
Lê
Quý Đôn
|
Phía
trước Trường THPT chuyên Biên Hòa
|
Đường
68m
|
410
|
20
|
20
|
Đường 22m (đi qua cổng Trường THPT
chuyên Biên Hòa)
|
Chu
Văn An
|
Đường
Lê Duẩn
|
Đường
27m
|
500
|
22
|
21
|
Tuyến 09, 12, 19 và 21 (phía Nam
Trường THPT chuyên Biên Hòa)
|
Đào
Văn Tập
|
Phố
Nguyễn Phúc Lai
|
Đường
68m
|
600
|
20
|
22
|
Tuyến 13, 16, 18, 20, 24, 27
|
Trần
Quốc Vượng
|
Phố
Trần Quang Tặng
|
Đường
68m
|
1.000
|
18
|
23
|
Tuyến số 29
|
Nguyễn
Lam
|
Phố
Nguyễn Phúc Lai
|
Đường
68m
|
600
|
30
|
|
Khu CEO, khu nhà ở cán bộ Bệnh viện Việt Đức, khu đất 7% Liêm Chính
|
24
|
Đường N1
|
Hồ Đắc
Di
|
Hồ Vực
Kiếu
|
Đường
30m (quy hoạch)
|
430
|
16
|
25
|
Đường N2
|
Tôn
Thất Tùng
|
Đường
68m
|
Đường
30m (quy hoạch) cạnh bệnh viện Việt Đức
|
730
|
17.5
|
26
|
Đường N3
|
Đặng
Thùy Trâm
|
Nút
giao khu CEO với khu đất 7%
|
Đường
30m (quy hoạch) phía tây Bệnh viện Việt Đức
|
520
|
15
|
27
|
Đường N4
|
Vũ
Văn Lý
|
Đường
68m
|
Đường
30m (quy hoạch) phía đông Bệnh viện Việt Đức
|
630
|
15
|
28
|
Đường D1
|
Đặng
Văn Ngữ
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Lê Duẩn
|
350
|
18
|
29
|
Đường D2
|
Lê
Tư Lành
|
Đường
17,5m (Dự kiến đặt tên Phố Tôn Thất Tùng)
|
Đường
Lê Duẩn
|
300
|
17.5
|
|
Khu hạ tầng kỹ thuật hồ Quang Trung
|
30
|
Đường 9,5m (Đường dẫn vào hồ Quang
Trung)
|
Bùi
Đạt
|
Đường
dẫn vào cầu Phù Vân
|
Đường
bê tông Phường Quang Trung
|
1200
|
10
|
|
Khu đô thị Tài Tâm
|
31
|
Đường khu ĐT Tài Tâm (đường kè đông
sông Đáy)
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
Cầu
Châu Sơn
|
Đường
vào tổ Đọ Xá - Phường Thanh Châu
|
850
|
10
|
32
|
Đường nội bộ khu đô thị Tài Tâm
|
Đỗ
Huy Liêu
|
Cầu
Châu Sơn
|
Đường
vào tổ Đọ Xá- Phường Thanh Châu
|
890
|
12
|
3. Công trình
công cộng
3.1. Tên cầu
TT
|
Tên
gọi theo quy hoạch/dự án
|
Tên
mới
|
Vị
trí
|
1
|
Cầu Châu Giang
|
Cầu
Châu Giang
|
Phường Lương Khánh Thiện và Lam Hạ
|
2
|
Cầu Liêm Chính
|
Cầu
Liêm Chính
|
Phường Liêm Chính và Lam Hạ
|
3
|
Cầu Phù Vân
|
Cầu
Phù Vân
|
Xã Phù Vân và phường Quang Trung
|
4. Điều chỉnh lý
trình một số tuyến đường, phố đã được đặt tên
4.1. Đường:
TT
|
Tên
đường
|
Lý
trình cũ
|
Lý
trình mới
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Lê Hoàn
|
Giáp
xã Tiên Tân
|
Giáp
huyện Thanh Liêm
|
Giáp
huyện Duy Tiên
|
Giáp
huyện Thanh Liêm
|
2
|
Lê Công Thanh
|
Đường
Đinh Tiên Hoàng
|
Đường
D1 (KĐT Bắc Châu Giang)
|
Đường
Đinh Tiên Hoàng
|
Giáp
huyện Duy Tiên
|
3
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Trần Thị Phúc
|
Hết địa phận thành phố
|
Đường
Trần Thị Phúc
|
Cầu
vượt cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
4
|
Định Tiên Hoàng
|
Cầu
Châu Sơn
|
Hết địa phận Thành phố (xã Liêm Tiết)
|
Cầu
Châu Sơn
|
Giáp
huyện Thanh Liêm
|
5
|
Ngô Quyền
|
Đường
Lê Hoàn
|
Cầu
Đọ Xá
|
Đường
Lê Hoàn
|
Cầu
Châu Sơn
|
6
|
Lý Thường Kiệt
|
HTX
Vân Sơn
|
Đường
Lê Chân
|
Ngã
3 Thanh Sơn
|
Đường
Lê Chân (Sở Xây dựng)
|
7
|
Lê Chân
|
Cầu
Châu Sơn
|
Hết
địa phận Thành phố (cầu Lê Chân)
|
Cầu
Châu Sơn
|
Ngã
tư đường vào Nhà máy xi măng Bứt Sơn
|
4.2. Phố:
TT
|
Tên
phố
|
Lý
trình cũ
|
Lý
trình mới
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Đường
Trường Chinh
|
Đường
Lê Lợi
|
Đường
Trường Chinh
|
Đường
Lý Tự Trọng
|
2
|
Dã Tượng
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
N11 (Quy hoạch)
|
Đường
Lê Duẩn
|
Phố
Yết Kiêu
|
3
|
Lương Văn Đài
|
Phố
Dã Tượng
|
Đường
D13 (Quy hoạch)
|
Đường
bê tông (dốc lò mổ)
|
Đường
Lê Duẩn
|
4
|
Nguyễn Hữu Tiến
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Trường
Cao đẳng Y tế
|
Đường
Hoàng Văn Thụ
|
Trường
Cao đẳng Y tế
|
5
|
Đề Yêm
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Đường
24/8
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Đường
Ngô Gia Tự
|
6
|
Võ Văn Tần
|
Phố Trần
Văn Chuông
|
Phố
Đề Yêm
|
Phố Trần
Văn Chuông
|
Khu đô
thị Vân Sơn
|