HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU
QUỐC TẾ NAM GIANG, TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 quy định về quản lý cửa
khẩu biên giới đất liền; số 34/2023/NĐ- CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014; số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số
5970/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về đề
nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công
trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực Cửa
khẩu quốc tế Nam Giang, tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 143/BC-HĐND ngày 20
tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng
trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Phương tiện chịu phí
a) Các loại xe có chở hàng hóa
qua cửa khẩu là các loại khoáng sản (Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit), quặng sắt,
than,...).
b) Các loại xe có chở hàng hóa
qua cửa khẩu là các loại hàng quá cảnh, hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất
tái nhập, hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu, hàng hóa chuyển cảng, hàng gửi kho
ngoại quan…
c) Các loại xe có chở các loại
hàng qua cửa khẩu là hàng hóa xuất, nhập khẩu (trừ các trường hợp nêu tại điểm
a, b khoản 1 của Điều này).
d) Các loại xe tải sử dụng mặt
bằng trong khu vực cửa khẩu đậu đỗ qua đêm (tính từ đêm thứ hai trở đi).
2. Phương tiện được miễn phí
a) Xe công vụ của các cơ quan Đảng,
Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội của Việt Nam và của nước Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào đi theo đoàn hoặc đi công tác riêng; xe nước ngoài được miễn
trừ ngoại giao theo quy định.
b) Xe làm nhiệm vụ, xe chuyên
dùng, xe đặc chủng của lực lượng quân đội, công an và xe của các cơ quan nhà nước
về quản lý cửa khẩu.
c) Xe cứu thương; xe làm nhiệm
vụ về tình trạng khẩn cấp phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn, phòng chống dịch
bệnh; xe chở hàng viện trợ, cứu trợ.
d) Xe ô tô chở người các loại.
e) Xe ô tô vận tải không chở
hàng hóa (xe không tải); xe đầu kéo khi quay đầu trong khu vực Cửa khẩu quốc tế
Nam Giang.
f) Xe ô tô, phương tiện chuyên
dùng phục vụ công tác bảo trì, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa đường Quốc lộ 14D
trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Nam Giang.
g) Xe ô tô có tải trọng dưới
3,5 tấn của cư dân biên giới vận chuyển hàng hóa là hàng nông - lâm sản (có giấy
tờ xác nhận là hàng hóa sản xuất của cư dân biên giới do cơ quan có thẩm quyền
cấp).
h) Xe mô tô; xe hai bánh, xe ba
bánh gắn máy.
3. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân trong nước và ngoài nước có các loại phương tiện chịu phí quy định tại khoản
1 Điều này qua Cửa khẩu quốc tế Nam Giang.
Điều 3. Đơn
vị thu phí, địa điểm thu phí
1. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý
Cửa khẩu quốc tế Nam Giang thuộc Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp
tỉnh Quảng Nam.
2. Đơn vị phối hợp: Các cơ quan
chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành làm việc tại khu vực Cửa khẩu quốc tế
Nam Giang.
3. Địa điểm thu phí: Tại Cửa khẩu
quốc tế Nam Giang (thôn Đắc Ôốc, xã La Dêê, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam).
Điều 4.
Nguyên tắc, mức thu, quản lý và sử dụng phí
1. Nguyên tắc thu phí
a) Chủ phương tiện/người điều
khiển phương tiện nộp phí phải kê khai.
b) Đơn vị thu phí phải thu đúng
đối tượng phải thu; thu đủ mức thu đối với các loại phương tiện chịu phí quy định
tại khoản 2 Điều này và có hóa đơn, chứng từ, phiếu thu theo đúng quy định.
c) Khi thu phí, đơn vị thu phí
phải lập và cấp biên lai thu phí cho người nộp theo quy định tại Thông tư số
78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
d) Có Biên bản kiểm tra, đối
chiếu số liệu kết quả thu phí hằng ngày.
e) Nộp tiền vào ngân sách nhà
nước qua hệ thống Kho bạc nhà nước hoặc qua các đơn vị dịch vụ được ủy nhiệm.
2. Mức thu phí
STT
|
Loại phương tiện chịu phí
|
Mức thu
|
I
|
Các loại xe có chở hàng
hóa qua cửa khẩu là các loại khoáng sản (Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit),
quặng sắt, than,...).
|
700.000 đồng/xe/lượt
|
II
|
Các loại xe có chở hàng
hóa qua cửa khẩu là hàng quá cảnh, hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái
nhập, hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu, hàng hóa chuyển cảng, hàng gửi kho ngoại
quan…
|
|
1
|
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên
dùng có tải trọng dưới 5 tấn.
|
100.000 đồng/xe/lượt
|
2
|
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên
dùng, xe kéo rơ mooc, xe kéo sơ mi rơ mooc có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10
tấn.
|
200.000 đồng/xe/lượt
|
3
|
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên
dùng, xe kéo rơ mooc, xe kéo sơ mi rơ mooc có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20
tấn, xe chở hàng bằng container 20feet.
|
400.000 đồng/xe/lượt
|
4
|
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên
dùng, xe kéo rơ mooc, xe kéo sơ mi rơ mooc có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
chở hàng bằng container 40feet.
|
500.000 đồng/xe/lượt
|
III
|
Các loại xe có chở các loại
hàng qua cửa khẩu là hàng hóa xuất, nhập khẩu (trừ các trường hợp nêu tại Mục
I, Mục II nêu trên).
|
|
1
|
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên
dùng có tải trọng dưới 5 tấn.
|
70.000 đồng/xe/lượt
|
2
|
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên
dùng, xe kéo rơ mooc, xe kéo sơ mi rơ mooc có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10
tấn.
|
150.000 đồng/xe/lượt
|
3
|
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên dùng,
xe kéo rơ mooc, xe kéo sơ mi rơ mooc có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn,
xe chở hàng bằng container 20feet.
|
300.000 đồng/xe/lượt
|
4
|
Xe ô tô tải, xe ô tô chuyên
dùng, xe kéo rơ mooc, xe kéo sơ mi rơ mooc có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe
chở hàng bằng container 40feet.
|
400.000 đồng/xe/lượt
|
IV
|
Các loại xe tải sử dụng mặt
bằng trong khu vực cửa khẩu đậu đỗ qua đêm (tính từ đêm thứ hai trở đi).
|
100.000 đồng/xe/đêm
|
3. Mức thu phí nêu tại khoản 2
Điều này không bao gồm các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của các cơ quan chức
năng khác và của các cơ quan quản lý chuyên ngành tại Cửa khẩu quốc tế Nam
Giang theo quy định pháp luật có liên quan đến phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
4. Quản lý và sử dụng phí
a) Quản lý nguồn thu phí: Ban
Quản lý Cửa khẩu quốc tế Nam Giang (đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí) được để
lại 10% trên tổng số tiền phí thu được để đảm bảo chi phí công tác thu phí; số
thu 90% còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước
hiện hành.
b) Sử dụng nguồn thu phí được
trích để lại: Nguồn thu phí được trích để lại được sử dụng để thực hiện các nội
dung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết; đồng thời, chỉ đạo thực hiện một số nội dung
sau:
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến về quy định thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch
vụ, tiện ích công cộng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Nam Giang để các tổ chức,
cá nhân tiếp cận được quy định; niêm yết, công khai mức thu phí.
b) Chỉ đạo rà soát, huy động
nguồn lực đầu tư sửa chữa, nâng cấp, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ hành
khách và phương tiện qua lại khu vực Cửa khẩu quốc tế Nam Giang.
c) Chỉ đạo các cơ quan liên
quan phối hợp chặt chẽ trong tổ chức thực hiện thu phí, ban hành quy chế phối hợp
liên ngành giữa các cơ quan, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn khu vực biên giới.
d) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
hướng dẫn, kiểm tra, đảm bảo việc thu, sử dụng nguồn thu phí theo đúng quy định
pháp luật, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 9
năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH tỉnh Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|