Nghị quyết 172/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu 172/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/08/2019
Ngày có hiệu lực 14/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hòa Bình
Người ký Trần Đăng Ninh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 172/NQ-ND

Hòa Bình, ngày 14 tháng 8 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tchức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của y ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;

Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tnh về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính (sau đây viết tắt là ĐVHC) cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, như sau:

1. Đối với sắp xếp ĐVHC cấp huyện

Nhập, điều chỉnh toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số, số ĐVHC cấp xã thuộc huyện Kỳ Sơn (diện tích 204,92 km2, dân số 34.044 người; 05 xã và 01 thị trấn) vào thành phHòa Bình (diện tích 143,73 km2, dân số 101.674 người; 04 xã và 09 phường) thành 01 ĐVHC thành phố đt tên là thành phố Hòa Bình. ĐVHC mới có diện tích tự nhiên 348,65 km, dân số 135.718 người, số ĐVHC cấp xã trực thuộc có 19 đơn vị, gồm: 09 xã, 09 phường và 01 thị trấn (số ĐVHC cấp xã tính theo kết quả sắp xếp ĐVHC cấp xã của huyện Kỳ Sơn và thành phố Hòa Bình).

2. Đối với sắp xếp các ĐVHC cấp xã thuộc các huyện, thành phố

2.1. Thành phố Hòa Bình:

- Nhập, điều chnh một phần diện tích tự nhiên, dân số của xã Thái Thịnh (khu vực 02 xóm, gồm: Vôi và Tháu; diện tích 11,09 km2, dân số 578 người) vào phường Thái Bình (diện tích 9,85 km2, dân số 5.809 người); phường Thái Bình có: Diện tích tự nhiên 20,94 km2, dân số 6.387 người.

- Nhập, điều chỉnh toàn bộ phần còn lại diện tích tự nhiên, dân số xã Thái Thịnh (khu vực 02 xóm, gồm: Bích Trụ và Tiểu Khu; diện tích 6,50 km2, dân số 593 ngưi) vào xã Hòa Bình (diện tích 21,22 km2, dân số 2.437 người); xã Hòa Bình có: Diện tích tự nhiên 27,72 km2, dân số 3.030 người.

- Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, dân số xã Dân Chủ (diện tích 7,80 km2 và dân số 4.076 người) với một phần diện tích tự nhiên, dân số phường Chăm Mát (khu vực Mát, gồm 08 tổ dân phố: Từ tổ dân phố số 5 đến tdân phố số 12; diện tích 1,17 km2, dân số 4.141 người) thành 01 ĐVHC phường; tên là phường Dân Chủ có: Diện tích tự nhiên 8,97 km2, dân số 8.217 ngưi.

- Nhập, điều chỉnh diện tích tự nhiên, dân số xã Thống Nhất (diện tích 15,80 km2 và dân số 3.911 người) với toàn bộ phần còn lại diện tích tự nhiên, dân số phường Chăm Mát (khu vực Chăm, gồm 04 tdân phố: Từ tổ dân phố số 1 đến tổ dân phố số 4; diện tích là 1,71 km2, dân số 3.545 người) thành 01 ĐVHC phường; tên là phường Thống Nhất có: Diện tích tự nhiên 17,51 km2, dân số 7.456 người.

2.2. Huyện Cao Phong:

- Nhập, điều chỉnh toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của 03 xã Đông Phong (diện tích 9,76 km2, dân số 2.272 người), xã Tân Phong (diện tích 8,58 km2, dân số 2.612 người) và xã Xuân Phong (diện tích 30,78 km2, dân số 3.479 người) thành 01 ĐVHC xã; tên là xã Hợp Phong có: Diện tích tự nhiên 49,12 km2, dân số 8.363 người.

- Nhập, điều chỉnh toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của 02 xã Yên Lập (diện tích 22,77 km2, dân số 2.184 người) và xã Yên Thượng (diện tích 17,24 km2, dân số 2.490 người) thành 01 ĐVHC xã; tên là xã Thạch Yên có: Diện tích tự nhiên 40,02 km2, dân số 4.674 người.

2.3. Huyện Đà Bắc:

- Nhập, điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, dân số của xã Tu Lý (khu vực 07 xóm, gồm: Cháu, Mạ, Mè, Mít, Riêng, Tình và Tràng; diện tích 35,21 km2, dân số 3.449 người) với xã Hào Lý (diện tích 18,88 km2, dân số 1.704 người) thành 01 ĐVHC xã; tên là xã Tú Lý có: Diện tích tự nhiên 54,09 km2, dân số 5.153 người.

- Nhập, điều chỉnh toàn bộ phần còn lại diện tích tự nhiên, dân số xã Tu Lý (khu vực 04 xóm, gồm: Tầy Măng, Hương Lý, Kim Lý và Mó La; diện tích 9,52 km2, dân số 2.125 người) vào thị trấn Đà Bắc (diện tích 5,32 km2, dân số 5.347 người); thị trấn Đà Bc có: Diện tích tự nhiên 14,84 km2, dân số 7.472 người.

- Nhập, điều chnh toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của 02 xã Mường Chiềng (diện tích 26,39 km2, dân số 3.087 người) và xã Mường Tuổng (diện tích 13,81 km2, dân số 1.095 người) thành 01 ĐVHC xã; tên là xã Mường Chiềng có: Diện tích tự nhiên 40,20 km2, dân số 4.182 người.

- Nhập, điều chỉnh toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của 02 xã Đồng Nghê (diện tích 32,00 km2, dân số 1.852 người) và xã Suối Nánh (diện tích 35,55 km2, dân số 1.320 người) thành 01 ĐVHC xã; tên là xã Nánh Nghê có: Diện tích tự nhiên 67,55 km2, dân số 3.172 ngưi.

[...]