Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 16/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Danh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 306/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo Thẩm tra số 96/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước cho hoạt động tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật (gọi tắt là Hội thi) và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng (gọi tắt là Cuộc thi) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có công trình, giải pháp, đề tài khoa học công nghệ được xét tặng và nhận giải tại Hội thi;
b) Các tập thể, cá nhân có mô hình, sản phẩm được xét tặng và nhận giải tại Cuộc thi;
c) Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh Tiền Giang, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc tham gia tổ chức, xét tặng giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Chi giải thưởng cho các tổ chức, tập thể, cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài, mô hình, sản phẩm đoạt giải thưởng tại các Hội thi, Cuộc thi theo các mức chi như sau:
a) Đối với Hội thi cấp tỉnh;
Nội dung |
Mức chi |
Giải nhất |
30 triệu đồng/giải |
Giải nhì |
24 triệu đồng/giải |
Giải ba |
18 triệu đồng/giải |
Giải khuyến khích |
06 triệu đồng/giải |
b) Đối với Cuộc thi cấp tỉnh và cấp huyện.
Nội dung |
Mức chi cấp tỉnh |
Mức chi cấp huyện |
Giải đặc biệt |
10 triệu đồng/giải |
Không có |
Giải nhất |
08 triệu đồng/giải |
04 triệu đồng/giải |
Giải nhì |
05 triệu đồng/giải |
03 triệu đồng/giải |
Giải ba |
04 triệu đồng/giải |
02 triệu đồng/giải |
Giải khuyến khích |
02 triệu đồng/giải |
01 triệu đồng/giải |
2. Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng:
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi của Hội thi cấp tỉnh: tối đa không quá 1.200.000 đồng/công trình, giải pháp, đề tài;
b) Mức chi họp Hội đồng giám khảo Hội thi cấp tỉnh;
Nội dung |
Mức chi |
Chủ tịch Hội đồng |
500.000 đồng/người/buổi |
Ủy viên, thư ký |
300.000 đồng/người/buổi |
c) Mức chi họp Hội đồng giám khảo Cuộc thi cấp tỉnh và cấp huyện;