Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
Số hiệu | 16/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Sơn Thị Ánh Hồng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 3977/TTr-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; trên cơ sở thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
1. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Số TT |
Bậc học |
Năm học 2015 - 2016 |
|
Nông
thôn |
Thành
thị |
||
1 |
Mầm non |
30 |
60 |
2 |
Trung học cơ sở |
30 |
60 |
3 |
Trung học phổ thông |
30 |
60 |
Từ năm học 2016 - 2017 trở đi, học phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
a) Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm
học |
Năm
học |
Năm học |
Năm
học |
Năm
học |
Năm
học |
||||||||||||
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
430 |
490 |
610 |
470 |
540 |
670 |
520 |
590 |
740 |
570 |
650 |
810 |
620 |
710 |
890 |
690 |
780 |
980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
500 |
580 |
720 |
550 |
630 |
790 |
610 |
700 |
870 |
670 |
770 |
960 |
740 |
850 |
1.060 |
820 |
940 |
1.170 |
3. Y dược |
620 |
700 |
880 |
680 |
780 |
970 |
750 |
860 |
1.070 |
830 |
940 |
1.180 |
910 |
1.040 |
1.300 |
1.000 |
1.140 |
1.430 |
b) Mức học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
Năm học |
||||||||||||
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
TC |
CĐ |
ĐH |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
805 |
920 |
1.150 |
885 |
1.010 |
1.265 |
975 |
1.115 |
1.395 |
1.070 |
1.220 |
1.530 |
1.175 |
1.340 |
1.680 |
1.295 |
1.480 |
1.850 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
945 |
1.080 |
1.350 |
1.035 |
1.185 |
1.485 |
1.145 |
1.305 |
1.635 |
1.260 |
1.440 |
1.800 |
1.385 |
1.584 |
1.980 |
1.510 |
1.725 |
2.160 |
3. Y dược |
2.490 |
2.848 |
3.560 |
2.770 |
3.168 |
3.960 |
3.080 |
3.520 |
4.400 |
3.150 |
3.600 |
4.500 |
3.220 |
3.680 |
4.600 |
3.535 |
4.040 |
5.050 |
c) Căn cứ yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn. UBND tỉnh quyết định giao cho Hiệu trưởng Trường Đại học, Cao đẳng quy định mức thu học phí cụ thể đối với các chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý nhưng không vượt mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 2, Điều này và thực hiện chế độ công khai, minh bạch theo quy định hiện hành.
Trình độ đào tạo |
Hệ số nhân với mức thu bậc đại học |
1. Đào tạo thạc sĩ |
1,5 |
2. Đào tạo tiến sĩ |
2,5 |
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ |
Năm học 2015 - 2016 |
Năm học 2016 - 2017 |
Năm học 2017 - 2018 |
Năm học 2018 -2019 |
Năm học 2019 - 2020 |
Năm học 2020 - 2021 |
||||||
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
TC |
CĐ |
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; Nông, lâm, thủy sản |
290 |
330 |
290 |
330 |
310 |
360 |
310 |
360 |
340 |
390 |
340 |
390 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
340 |
390 |
340 |
390 |
430 |
470 |
430 |
470 |
470 |
510 |
470 |
510 |
5. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
6. Học phí đối với các chương trình đào tạo theo địa chỉ sử dụng và đào tạo theo nhu cầu người học, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.