Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 153/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đăng Quang |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2301/QĐ-BTC ngày 07/12/2021 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 tỉnh Quảng Trị;
Xét Báo cáo số 220/BC-UBND ngày 16/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2021 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2022 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
4.150.000 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Thu nội địa |
3.500.000 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
650.000 triệu đồng |
2. Thu ngân sách địa phương hưởng |
9.289.040 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp |
3.131.110 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
6.027.930 triệu đồng |
- Thu chuyển nguồn, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách địa phương năm trước chuyển sang |
130.000 triệu đồng |
3. Tổng chi ngân sách địa phương |
9.441.840 triệu đồng |
4. Bội chi ngân sách địa phương |
152.800 triệu đồng |
5. Tổng mức vay ngân sách địa phương |
178.700 triệu đồng |
- Vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương |
152.800 triệu đồng |
- Vay để trả nợ gốc: |
25.900 triệu đồng |
6. Trả nợ gốc các khoản vay của NSĐP |
25.900 triệu đồng |
- Từ nguồn vay trả nợ gốc |
25.900 triệu đồng |
(Chi tiết theo các biểu đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2022.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 153/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2021 |
Ước TH năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh (3) |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
9.054.370 |
12.295.853 |
9.289.040 |
-3.006.813 |
76% |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
2.560.700 |
3.290.780 |
3.131.110 |
-159.670 |
95% |
- |
Thu NSĐP hưởng 100% |
1.297.260 |
1.766.070 |
1.575.240 |
-190.830 |
89% |
- |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
1.263.440 |
1.524 710 |
1.555 870 |
31.160 |
102% |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
6.434.893 |
6.098.267 |
6.027.930 |
-70.337 |
99% |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.579.576 |
3.579.576 |
4.192.011 |
612.435 |
117% |
2 |
Thu bổ sung ngoài kế hoạch |
|
169.239 |
|
-169.239 |
|
3 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
2.488.766 |
1.982.901 |
1.835.919 |
-146.982 |
93% |
4 |
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương |
366.551 |
366.551 |
|
-366.551 |
|
III |
Thu chuyển nguồn; kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách địa phương năm trước chuyển sang để thực hiện và cân đối dự toán năm sau |
58.777 |
2.880.877 |
130.000 |
-2.750.877 |
5% |
IV |
Các khoản thu đóng góp |
|
11.548 |
|
-11.548 |
|
V |
Thu ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
14.381 |
|
-14.381 |
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
9.161.970 |
12.020.292 |
9.441.840 |
279.870 |
103% |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
6.552.416 |
8.844.834 |
7.485.025 |
932.609 |
114% |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
1.400.710 |
2.422.177 |
1.722.210 |
321.500 |
123% |
2 |
Chi thường xuyên |
4.874521 |
6.417.557 |
5.395.470 |
520.949 |
111% |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
4.100 |
4.100 |
6.649 |
2.549 |
162% |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
100% |
5 |
Dự phòng ngân sách |
190.964 |
|
175.344 |
-15.620 |
92% |
6 |
Nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương; tiết kiệm thêm chi TX ngân sách cấp tỉnh |
81.121 |
|
184.352 |
103.231 |
227% |
II |
Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình mục tiêu |
2.488.766 |
2.673.847 |
1.835.919 |
-652.847 |
74% |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
52.638 |
|
|
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
2.488.766 |
2.621.209 |
1.835.919 |
-652.847 |
74% |
III |
Chi các khoản huy động đóng góp |
|
|
|
|
|
III |
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện |
120.788 |
120.788 |
120.896 |
108 |
100% |
IV |
Chi nộp trả ngân sách cấp trên |
|
380.823 |
|
|
|
C |
BỘI CHI NSĐP (+)/BỘI THU NSĐP (-) |
107.600 |
(275.561) |
152.800 |
45.200 |
142% |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
30.300 |
3.500 |
25.900 |
-4.400 |
85% |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
30.300 |
3.500 |
25.900 |
-4.400 |
85% |
2 |
Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
137.900 |
57.717 |
178.700 |
40.800 |
130% |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
107.600 |
54.217 |
152.800 |
45.200 |
142% |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
30.300 |
3.500 |
25.900 |
-4.400 |
85% |
Ghi chú:
(3) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.