Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND về giá đất năm 2010 trên địa bàn 18 huyện, thành phố tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành

Số hiệu 150/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2009
Ngày có hiệu lực 20/12/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Văn Sỹ
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 150/2009/NQ-HĐND

Tam Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN 18 HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất, khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4583/TTr-UBND ngày 04/12/2009 kèm theo Báo cáo số 169/BC-UBND và Báo cáo số 170/BC-UBND ngày 04/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn 18 huyện, thành phố kèm theo Báo cáo số 169/BC-UBND và Báo cáo số 170/BC-UBND ngày 04/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, với những nội dung sau đây :

1. Bảng giá của nhóm đất nông nghiệp và mức giá tối đa, tối thiểu đất ở nông thôn, đất ở đô thị trên địa bàn 18 huyện, thành phố, gồm:

- Thành phố Tam Kỳ:      Phụ lục 1.

- Thành phố Hội An:       Phụ lục 2.

- Huyện Điện Bàn:          Phụ lục 3.

- Huyện Đại Lộc:            Phụ lục 4.

- Huyện Duy Xuyên:       Phụ lục 5.

- Huyện Quế Sơn:          Phụ lục 6.

- Huyện Thăng Bình:       Phụ lục 7.

- Huyện Phú Ninh:          Phụ lục 8.

- Huyện Núi Thành:        Phụ lục 9.

- Huyện Tiên Phước:      Phụ lục 10.

- Huyện Hiệp Đức:         Phụ lục 11.

- Huyện Bắc Trà My:      Phụ lục 12.

- Huyện Nam Trà My:     Phụ lục 13.

- Huyện Phước Sơn:     Phụ lục 14.

- Huyện Nam Giang:       Phụ lục 15.

- Huyện Đông Giang:      Phụ lục 16.

- Huyện Tây Giang:        Phụ lục 17.

- Huyện Nông Sơn:        Phụ lục 18.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định bằng 70% giá đất ở liền kề tại nông thôn và giá đất ở liền kề tại đô thị.

3. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được xác định bằng 80% giá đất rừng sản xuất liền kề.

4. Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở :

[...]