Nghị quyết 145/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hòa Bình ban hành
Số hiệu | 145/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 21/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2010/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 21 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ: Nội vụ - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 979/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tỉnh Hòa Bình, như sau:
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn bố trí 12 chức danh; ở xóm, bản, tổ dân phố bố trí 3 chức danh, bao gồm:
* Ở xã:
1. Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra đảng;
2. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ;
3. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi;
4. Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
5. Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh và quản lý nhà văn hoá;
6. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
7. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
8. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
9. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
10. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
11. Chủ tịch Hội Người cao tuổi Việt Nam;
12. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
* Ở xóm, bản, tổ dân phố:
13. Bí thư Chi bộ xóm, bản, tổ dân phố;
14. Trưởng xóm, bản, Tổ trưởng tổ dân phố;
15. Công an viên (nơi chưa bố trí Công an chính quy).