Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thực hiện cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 144/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Đọc |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2018/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ Quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Xét Tờ trình số 8713/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 141/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định chính sách thực hiện cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định chính sách thực hiện cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng:
a) Người cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh;
b) Người cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng;
c) Công chức, viên chức, người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng, điều động, biệt phái đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đang làm việc (từ đủ 01 tháng trở lên) tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh;
d) Công chức, viên chức trực tiếp thực hiện quản lý, theo dõi công tác cai nghiện ma túy tại Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Cán bộ, chiến sỹ thuộc Công an cấp huyện trực tiếp, thường xuyên làm nhiệm vụ đưa người đi cai nghiện ma túy bắt buộc, đưa người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định vào Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh;
e) Công chức, viên chức trực tiếp thực hiện quản lý, theo dõi công tác cai nghiện ma túy tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
g) Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp thực hiện quản lý, theo dõi công tác cai nghiện ma túy tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Các khoản chi phí hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Quảng Ninh:
- Tiền ăn hằng tháng: Bằng 1,0 mức lương cơ sở/người/tháng.
- Tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh đối với học viên nữ: Bằng 1,5 mức lương cơ sở/người/năm.
- Tiền hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, đọc sách, báo, xem truyền hình và các hoạt động vui chơi giải trí khác ngoài thời gian học tập, lao động: 10.000 đồng/người/tháng.
Các khoản chi phí khác không nêu tại Điểm a Khoản 3 Điều này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.