Nghị quyết số 14/NQ-HĐND về việc thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 14/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/12/2008
Ngày có hiệu lực 01/01/2009
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký K’ Beo
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
--------------

Số: 14/NQ-HĐND

Gia Nghĩa, ngày 22 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đến ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ, về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 2767/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2008 về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 26/BC-KTNS ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu tham dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông áp dụng cho năm 2009 (có bảng giá chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giá các loại đất tại Điều 1 Nghị quyết này được sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ,

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.

Điều 3.

a. Về giá đất cụ thể ở từng huyện, thị xã; UBND tỉnh công bố và áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

b. Riêng giá đất giao cho cán bộ, công chức điều động và hộ tái định cư, UBND tỉnh sẽ có quy định riêng sau khi có ý kiến thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu có biến động về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường, thì cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá đất từng địa bàn cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa I, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 19 tháng 12 năm 2008.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




K’ Beo

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN.

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Loại đất

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

1

Đất trồng cây hàng năm

-

9.000

6.000

3.700

2.400

1.500

2

Đất trồng cây lâu năm

15.700

13.500

10.500

6.000

3.000

-

3

Đất rừng sản xuất

6.700

5.300

3.300

1.800

600

-

4

Đất nuôi trồng thủy sản

-

9.000

6.000

3.700

2.400

1.500

Bảng giá đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản quy định trên, được áp dụng cho các huyện, thị xã Gia Nghĩa. Trừ đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị được quy định riêng dưới đây.

[...]