Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 14/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Lê Trường Lưu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 8 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5869/TTr-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Các điểm tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham quan, tìm hiểu tại các khu di sản văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế.
3. Đơn vị thu phí: Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế.
TT |
Cơ cấu điểm, tuyến tham quan |
Mức thu phí (đồng/người/lượt) (Áp dụng thống nhất cho khách quốc tế và khách Việt Nam) |
|
Người lớn |
Trẻ em (Từ 7 - 12 tuổi hoặc có chiều cao dưới 1,3m) |
||
I |
Phí tham quan theo từng điểm tham quan |
|
|
1 |
Hoàng Cung Huế (Đại Nội - Bảo tàng Cổ vật Cung đình Huế) |
200.000 |
40.000 |
2 |
Các khu di tích: Lăng vua Minh Mạng, Lăng vua Tự Đức, Lăng vua Khải Định |
150.000 |
30.000 |
3 |
Các khu di tích: Lăng vua Gia Long, Lăng vua Thiệu Trị, Lăng vua Đồng Khánh, Điện Hòn Chén, Cung An Định, Đàn Nam Giao |
50.000 |
Miễn phí |
II |
Phí tham quan theo tuyến tham quan |
|
|
1 |
Tuyến 03 điểm: Hoàng Cung Huế - Lăng vua Minh Mạng - Lăng vua Khải Định |
420.000 |
80.000 |
2 |
Tuyến 04 điểm: Hoàng Cung Huế - Lăng vua Minh Mạng - Lăng vua Tự Đức - Lăng vua Khải Định |
530.000 |
100.000 |
3 |
Tuyến gộp các điểm di tích (tham quan tất cả các điểm di tích) |
580.000 |
110.000 |
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể số ngày sử dụng của loại phí tham quan theo tuyến gộp 03 điểm, 04 điểm và tuyến gộp các điểm di tích.
Trường hợp phát sinh tuyến tham quan mới, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phí cụ thể nhưng không thấp hơn 80% so với tổng mức thu phí các điểm tham quan.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Cơ quan thu phí được để lại 35% tổng số tiền phí thu được và được sử dụng để chi các nội dung: chi hoạt động thường xuyên của bộ máy quản lý; chi các hoạt động phục vụ du khách tham quan; công tác chăm sóc, chỉnh trang cảnh quan sân vườn, bảo vệ môi trường; chi xúc tiến du lịch; quảng cáo, quảng bá di sản, thu hút khách tham quan; công tác bảo tồn bảo tàng, trưng bày triển lãm; công tác phát huy giá trị nhã nhạc, văn hóa phi vật thể; các hoạt động nghệ thuật phục vụ du khách tham quan; các hoạt động phục vụ các ngày lễ, tết; tổ chức thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản; chi chuyên môn nghiệp vụ khác của đơn vị và chi các hoạt động đặc thù di tích, chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Căn cứ nguồn thu phí được để lại, nhiệm vụ chi do đơn vị đề nghị, Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán chi thường xuyên và chi nhiệm vụ không thường xuyên cho đơn vị thực hiện.
b) Nộp 65% nguồn thu còn lại vào ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định.
Điều 2: Chính sách miễn, giảm phí tham quan:
1. Giảm phí tham quan:
a) Trên cơ sở mức thu quy định tại khoản 4 Điều 1, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế, lựa chọn một số điểm, tuyến tham quan để quyết định mức giảm cụ thể trong khoảng thời gian phù hợp đối với khách trong nước nhằm kích cầu du lịch, mức giảm tối đa không quá 35% so với mức thu đã được quy định.
b) Ngoài mức giảm phí cho khách trong nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được giảm thêm 50% phí tham quan đối với các trường hợp sau:
Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;