Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 14/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/07/2012
Ngày có hiệu lực 22/07/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Hà Văn Khoát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2012/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC LẬP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số: 58/2010/NĐ- CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 30/TTr-UBND ngày 6 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số: 28/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do nhân dân tự nguyện đóng góp, như sau:

1. Đối tượng vận động đóng góp

a) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú và hộ gia đình có thời gian tạm trú từ 6 tháng trở lên trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

b) Cơ quan hành chính nhà nước; tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp; tổ chức kinh tế; các hợp tác xã trên địa bàn xã, phường, thị trấn;

c) Các đối tượng khác tự nguyện đóng góp.

2. Mức vận động đóng góp

a) Đối với hộ gia đình:

- Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các xã, phường thuộc thị xã; các tiểu khu, tổ dân phố thuộc thị trấn và các xã trung tâm huyện: 20.000 đồng trở lên/hộ/năm.

- Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các thôn, bản thuộc thị trấn và các xã còn lại: 10.000 đồng trở lên/hộ/năm.

- Hộ gia đình kinh doanh:

+ Hộ gia đình kinh doanh có thuế môn bài bậc 1, 2: 100.000 đồng trở lên/hộ/năm.

+ Hộ gia đình kinh doanh có thuế môn bài bậc 3, 4: 80.000 đồng trở lên/hộ/năm.

+ Hộ gia đình kinh doanh có thuế môn bài bậc 5, 6: 50.000 đồng trở lên/hộ/năm.

b) Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp (tính theo biên chế): 10.000 đồng trở lên/biên chế/năm.

c) Đơn vị doanh nghiệp:

- Đơn vị doanh nghiệp có thuế môn bài bậc 1: 1.000.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.

- Đơn vị doanh nghiệp có thuế môn bài bậc 2: 800.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.

- Đơn vị doanh nghiệp có thuế môn bài bậc 3: 600.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.

- Đơn vị doanh nghiệp có thuế môn bài bậc 4: 500.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.

d) Đơn vị hợp tác xã: 300.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.

[...]