Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 14/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Hà Văn Khoát |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC LẬP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số: 58/2010/NĐ- CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 30/TTr-UBND ngày 6 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số: 28/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do nhân dân tự nguyện đóng góp, như sau:
1. Đối tượng vận động đóng góp
a) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú và hộ gia đình có thời gian tạm trú từ 6 tháng trở lên trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hành chính nhà nước; tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp; tổ chức kinh tế; các hợp tác xã trên địa bàn xã, phường, thị trấn;
c) Các đối tượng khác tự nguyện đóng góp.
2. Mức vận động đóng góp
a) Đối với hộ gia đình:
- Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các xã, phường thuộc thị xã; các tiểu khu, tổ dân phố thuộc thị trấn và các xã trung tâm huyện: 20.000 đồng trở lên/hộ/năm.
- Hộ gia đình đang thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên tại các thôn, bản thuộc thị trấn và các xã còn lại: 10.000 đồng trở lên/hộ/năm.
- Hộ gia đình kinh doanh:
+ Hộ gia đình kinh doanh có thuế môn bài bậc 1, 2: 100.000 đồng trở lên/hộ/năm.
+ Hộ gia đình kinh doanh có thuế môn bài bậc 3, 4: 80.000 đồng trở lên/hộ/năm.
+ Hộ gia đình kinh doanh có thuế môn bài bậc 5, 6: 50.000 đồng trở lên/hộ/năm.
b) Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp (tính theo biên chế): 10.000 đồng trở lên/biên chế/năm.
c) Đơn vị doanh nghiệp:
- Đơn vị doanh nghiệp có thuế môn bài bậc 1: 1.000.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.
- Đơn vị doanh nghiệp có thuế môn bài bậc 2: 800.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.
- Đơn vị doanh nghiệp có thuế môn bài bậc 3: 600.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.
- Đơn vị doanh nghiệp có thuế môn bài bậc 4: 500.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.
d) Đơn vị hợp tác xã: 300.000 đồng trở lên/đơn vị/năm.