Nghị Quyết 139/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 139/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/12/2013
Ngày có hiệu lực 15/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Lê Vĩnh Tân
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 139/2013/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ- CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc đề nghị thông qua quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; báo cáo thẩm tra số 55/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất quy định mc thu, qun lý, s dụng tin phí bảo vệ môi trưng đi với nước thải sinh hot trên địa bàn tnh Đng Tháp, như sau:

1. Mc thu p:

a) Đối vi trưng hợp có đồng h đo lưng nước tiêu th:

Mc thu phí bo vmôi trưng đi vi ớc thải sinh hot áp dụng thng nhất trên địa bàn tỉnh Đng Tháp là 5% (năm phần trăm) trên giá bán 1m3 (mt mét khối) nước sch s dng chưa bao gm thuế giá tr gia tăng.

b) Đi vi trưng hợp không có đng h đo lưng nước tiêu thụ:

Thu 5% giá bán 1m3 nước sch trung bình ti xã, phưng, th trn đi vi lưng nước khoán hàng tháng ca h cho từng đa điểm (hoc trên lưng nưc thi tkê khai ca các t chc, cơ s kinh doanh, dch v có xác nhn ca UBND xã, phưng, th trn). Cụ th:

- Khu vc ni ô thành ph Cao Lãnh, thành ph Sa Đéc: Khoán 4 m3/tháng/h.

- Khu vực ngoại ô thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc: Khoán 3 m3/tháng/hộ.

- Khu vực thị xã Hồng Ngự, các huyện còn lại: Khoán 2 m3/tháng/hộ.

- Đi vi các t chc t khai thác nước ngầm không có đng h đo lưng nước tiêu th thì tổng lưng nước thi ra theo s lưng tkê khai do UBND xã, phưng, th trn xác nhận (m3).

- Đi với các s kinh doanh, dch v tkhai thác nước ngm không đồng h đo lưng nước tiêu th thì Tổng ng nước thi ra theo s lưng tkê khai căn cứ vào quy mô hot đng kinh doanh, dch v và được UBND xã, phưng, th trn xác nhận (m3).

2. Qun lý, s dng tiền phí thu đưc:

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được trích như sau:

a) Trưng hợp Công ty TNHH Mt thành viên Cấp nước và Môi trưng đô th t chc thu: Trích 10% trên s tin phí thu được đli cho đơn v s dng cho công tác thu phí; phn còn li 90% nộp vào ngân sách huyn, thị, thành ph tn địa bàn thu phí.

b) Trưng hợp Uban nhân dân xã, phưng, th trn (nơi có h thng cp nước sch), t chc thu t các t chc, cá nhân, doanh nghip kinh doanh khai thác nước đ bán cho các h dân (ngoài Công ty TNHH Mt thành viên Cp nưc và Môi trưng đô thị): căn cứ tin phí ghi trên hoá đơn bán nước sinh hoạt ca các đi tượng, và số tiền phí bảo vmôi trưng phi nộp (đi với tổ chc, nhân t khai thác s dụng) U ban nhân dân xã, phưng, th trn t chc thu tiền phí bo v môi trưng đi với nước thi sinh hot. Tiền phí thu được đ li cho Uban nhân dân xã, png, th trn 15% đ sdụng cho công tác t chc thu phí; phần 85% còn li np vào ngân sách xã, phưng, th trấn trên đa bàn thu phí.

c) Toàn b s tin phí bảo v môi trưng đi vi nước thi sinh hot được trích đ li theo quy định trên, đơn v thu phí phải sdụng đúng mc đích, có chứng từ hp pháp theo quy đnh.

3. Các ni dung còn lại thc hin đúng quy đnh ca Nghđnh s25/2013/NĐ-CP và thông liên tch s 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT.

[...]