Nghị quyết 134/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2021-2022 của tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 134/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2021
Ngày có hiệu lực 10/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Trần Hồng Quảng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/2021/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 41/2021/NQ-HĐND NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC NĂM HỌC 2021-2022 CỦA TỈNH NINH BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 41/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2021-2022 của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 41/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2021-2022 của tỉnh Ninh Bình như sau:

“2. Quy định về khu vực

a) Khu vực thành thị

Đối với thành phố Ninh Bình: Học sinh có đăng ký thường trú tại các phường: Tân Thành, Nam Thành, Vân Giang, Ninh Phong, Nam Bình, Thanh Bình, Ninh Khánh, Phúc Thành, Đông Thành, Ninh Sơn, Bích Đào.

Đối với thành phố Tam Điệp: Học sinh có đăng ký thường trú tại các phường: Bắc Sơn, Nam Sơn, Trung Sơn, Yên Bình, Tân Bình, Tây Sơn.

b) Khu vực nông thôn

Đối với thành phố Ninh Bình: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Ninh Tiến, Ninh Phúc, Ninh Nhất.

Đối với huyện Hoa Lư: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Ninh An, Ninh Giang, Ninh Khang, Ninh Mỹ, Ninh Vân, Ninh Thắng, Ninh Hải, Ninh Xuân, Trường Yên, Ninh Hòa, thị trấn Thiên Tôn.

Đối với huyện Gia Viễn: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Gia Phú, Gia Thắng, Gia Tiến, Gia Tân, Gia Trung, Gia Phong, Gia Lạc, Gia Trấn, Gia Xuân, Gia Lập, Gia Hòa, Gia Hưng, Liên Sơn, Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia Minh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Phương, Gia Sinh, Thị trấn Me.

Đối với huyện Nho Quan: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Xích Thổ, Gia Sơn, Gia Thủy, Gia Tường, Đức Long, Gia Lâm, Lạc Vân, Phú Sơn, Đồng Phong, Lạng Phong, Văn Phong, Thượng Hòa, Văn Phú, Phú Lộc, Quỳnh Lưu, Sơn Hà, Sơn Lai, Sơn Thành, Thanh Lạc, Thị trấn Nho Quan.

Đối với huyện Yên Khánh: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải, Khánh Lợi, Khánh Tiên, Khánh Thiện, Khánh Hồng, Khánh Hội, Khánh Nhạc, Khánh Mậu, Khánh Cường, Khánh Trung, Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Thủy, Thị trấn Yên Ninh.

Đối với huyện Yên Mô: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Yên Hưng, Khánh Thịnh, Yên Từ, Khánh Dương, Yên Phong, Yên Nhân, Yên Mỹ, Yên Hòa, Mai Sơn, Yên Thành, Yên Lâm, Yên Thái, Yên Thắng, Khánh Thượng, Yên Đồng, Yên Mạc, Thị trấn Yên Thịnh.

Đối với huyện Kim Sơn: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Văn Hải, Yên Lộc, Kim Chính, Kim Định, Như Hòa, Ân Hòa, Định Hóa, Thượng Kiệm, Đồng Hướng, Chất Bình, Tân Thành, Hùng Tiến, Lưu Phương, Quang Thiện, Lai Thành, Hồi Ninh, Xuân Chính, Kim Đông, Cồn Thoi, Thị trấn Bình Minh, Thị trấn Phát Diệm.

Đối với thành phố Tam Điệp: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Đông Sơn, Quang Sơn, Yên Sơn.

c) Khu vực các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Kim Tân, Kim Mỹ, Kim Hải, Kim Trung của huyện Kim Sơn được áp dụng mức thu bằng mức thu của khu vực miền núi. Khi các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được cấp có thẩm quyền công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới trong năm thì học sinh có đăng ký thường trú trên địa bàn các xã được áp dụng mức học phí khu vực miền núi đến hết năm; từ năm tiếp theo học sinh các xã này áp dụng mức học phí khu vực nông thôn.

d) Khu vực miền núi

Đối với huyện Nho Quan: Học sinh có đăng ký thường trú tại các xã: Thạch Bình, Văn Phương, Yên Quang, Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long, Quảng Lạc.”

[...]