Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 133/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án sắp xếp, nâng cao chất lượng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 133/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Trần Thọ
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 133/2015/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA ĐỀ ÁN SẮP XẾP, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, KHÓA VIII,
NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;

Sau khi nghe Tờ trình số 9180/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Đề án sắp xếp, nâng cao chất lượng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án sắp xếp, nâng cao chất lượng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với nội dung như sau:

1. Về số lượng và chức danh

a) Về số lượng:

- Đối với phường, xã loại 1: Không quá 22 người;

- Đối với phường, xã loại 2: Không quá 20 người.

b) Về chức danh: theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Về chế độ, chính sách và mức khoán kinh phí hành chính

a) Chế độ, chính sách:

- Mức phụ cấp hàng tháng:

+ Mức phụ cấp hàng tháng là 1,0 mức lương cơ sở.

+ Thành phố hỗ trợ thêm từ ngân sách hàng tháng theo trình độ chuyên môn, cụ thể như sau: Hỗ trợ 0,52 đối với những người không có trình độ chuyên môn; 0,86 đối với những người có trình độ trung cấp; 1,1 đối với những người có trình độ cao đẳng; 1,34 đối với những người có trình độ đại học; 1,67 đối với những người có trình độ thạc sĩ.

- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế hiện hành.

- Khoán kinh phí hành chính:

+ Năm 2016: 09 triệu đồng/người/năm.

+ Từ năm 2017: Sở Tài chính chủ trì tham mưu UBND thành phố để trình HĐND thành phố quy định việc tăng mức khoán kinh phí hành chính phù hợp với thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020.

b) Khoán quỹ phụ cấp:

- Thực hiện khoán quỹ phụ cấp như sau:

+ Phường, xã loại 1: Khoán quỹ phụ cấp bằng 52 tháng lương cơ sở theo quy định hiện hành (cách tính: hệ số 2,34 x 22 người).

+ Phường, xã loại 2: Khoán quỹ phụ cấp bằng 47 tháng lương cơ sở theo quy định hiện hành (cách tính hệ số 2,34 x 20 người).

- Kinh phí từ nguồn khoán quỹ phụ cấp còn lại sau khi chi trả phụ cấp người hoạt động không chuyên trách phường, xã theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ được sử dụng để tiết kiệm phân phối thu nhập tăng thêm.

3. Về quản lý, sử dụng

[...]