HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 27 tháng 02 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 (VỐN SỰ NGHIỆP) THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về
việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày
20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị
quyết phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2023 (vốn
sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của
Ban dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm
2023 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng số
vốn là 205.783,910 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 190.025 triệu
đồng;
- Ngân sách địa phương: 15.758,910
triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 và 2 đính
kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 02
năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
Hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (Bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh ST;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
STT
|
CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN/TÊN ĐƠN VỊ
|
Tổng
kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương)
|
Kế
hoạch vốn sự nghiệp năm 2023
|
Ngân
sách trung ương
|
Ngân
sách địa phương đối ứng
|
|
TỔNG SỐ
|
205.783,910
|
190.025,000
|
15.758,910
|
1
|
Ban Dân tộc
|
13.585,172
|
13.241,012
|
344,160
|
2
|
Sở Xây dựng
|
12,290
|
12,290
|
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
13.629,435
|
13.629,435
|
|
4
|
Sở Công Thương
|
12,290
|
12,290
|
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7.242,835
|
7.242,835
|
|
6
|
Sở Nội vụ
|
4.620,000
|
4.620,000
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3.272,435
|
3.272,435
|
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10.294,435
|
4.394,435
|
5.900,000
|
9
|
Sở Y tế
|
3.644,435
|
3.644,435
|
-
|
10
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
2.968,435
|
2.968,435
|
|
11
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.512,290
|
1.512,290
|
|
12
|
Sở Tư pháp
|
250,000
|
250,000
|
|
13
|
Sở Tài chính
|
12,290
|
12,290
|
|
14
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
12,290
|
12,290
|
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12,290
|
12,290
|
|
16
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
367,585
|
365,835
|
1,750
|
17
|
Hội Nông dân tỉnh
|
12,290
|
12,290
|
|
18
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh
|
12,290
|
12,290
|
|
19
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
12,290
|
12,290
|
|
20
|
Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
|
8.500,000
|
8.500,000
|
|
21
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
|
8.500,000
|
8.500,000
|
|
22
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
21.752,369
|
20.502,369
|
1.250,000
|
23
|
Thị xã Ngã Năm
|
2.738,451
|
2.075,451
|
663,000
|
24
|
Huyện Thạnh Trị
|
11.076,006
|
10.276,006
|
800,000
|
25
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
8.186,746
|
7.236,746
|
950,000
|
26
|
Huyện Mỹ Tú
|
9.036,371
|
8.236,371
|
800,000
|
27
|
Huyện Châu Thành
|
10.482,391
|
9.582,391
|
900,000
|
28
|
Huyện Kế Sách
|
27.522,004
|
26.772,004
|
750,000
|
29
|
Huyện Long Phú
|
12.368,474
|
11.568,474
|
800,000
|
30
|
Huyện Trần Đề
|
15.645,159
|
14.545,159
|
1.100,000
|
31
|
Huyện Cù Lao Dung
|
1.736,720
|
1.086,720
|
650,000
|
32
|
Thành phố Sóc Trăng
|
6.753,842
|
5.903,842
|
850,000
|
PHỤ LỤC 2
CHI TIẾT KINH PHÍ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 02
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(Đơn vị
tính: Triệu đồng)
STT
|
CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN/TÊN ĐƠN VỊ
|
Tổng
kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa
phương)
|
Kế
hoạch vốn sự nghiệp năm 2023
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách trung ương
|
Ngân
sách địa phương đối ứng
|
|
TỔNG SỐ
|
205.783,910
|
190.025,000
|
15.758,910
|
|
I
|
DỰ ÁN 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh
hoạt
|
37.170,000
|
37.170,000
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
34.851,972
|
34.851,972
|
|
Ban
Dân tộc
|
1.1
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
5.423,004
|
5.423,004
|
|
|
1.2
|
Thị xã Ngã Năm
|
458,713
|
458,713
|
|
|
1.3
|
Huyện Thạnh Trị
|
1.753,302
|
1.753,302
|
|
|
1.4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
285,421
|
285,421
|
|
|
1.5
|
Huyện Mỹ Tú
|
458,713
|
458,713
|
|
|
1.6
|
Huyện Châu Thành
|
2.273,176
|
2.273,176
|
|
|
1.7
|
Huyện Kế Sách
|
16.992,757
|
16.992,757
|
|
|
1.8
|
Huyện Long Phú
|
3.343,506
|
3.343,506
|
|
|
1.9
|
Huyện Trần Đề
|
1.936,787
|
1.936,787
|
|
|
1.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
50,968
|
50,968
|
|
|
1.11
|
Thành phố Sóc Trăng
|
1.875,625
|
1.875,625
|
|
|
2
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
2.318,028
|
2.318,028
|
|
Ban
Dân tộc
|
2.1
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
125,381
|
125,381
|
|
|
2.2
|
Thị xã Ngã Năm
|
18,349
|
18,349
|
|
|
2.3
|
Huyện Thạnh Trị
|
345,564
|
345,564
|
|
|
2.4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
70,336
|
70,336
|
|
|
2.5
|
Huyện Mỹ Tú
|
159,020
|
159,020
|
|
|
2.6
|
Huyện Châu Thành
|
226,298
|
226,298
|
|
|
2.7
|
Huyện Kế Sách
|
825,683
|
825,683
|
|
|
2.8
|
Huyện Long Phú
|
152,904
|
152,904
|
|
|
2.9
|
Huyện Trần Đề
|
370,028
|
370,028
|
|
|
2.10
|
Huyện Cù Lao Dung
|
24,465
|
24,465
|
|
|
2.11
|
Thành phố Sóc Trăng
|
-
|
-
|
|
|
II
|
DỰ ÁN 3: Phát triển sản
xuất nông nghiệp, phát triển tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
31.231,000
|
31.231,000
|
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và
nâng cao thu nhập cho người dân
|
13.611,000
|
13.611,000
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược
liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS
|
17.620,000
|
17.620,000
|
|
Ban
Dân tộc
|
2.1
|
Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng)
|
17.620,000
|
17.620,000
|
|
|
2.1.1
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
3.516,399
|
3.516,399
|
|
|
2.1.2
|
Thị xã Ngã Năm
|
270,492
|
270,492
|
|
|
2.1.3
|
Huyện Thạnh Trị
|
2.035,616
|
2.035,616
|
|
|
2.1.4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
405,738
|
405,738
|
|
|
2.1.5
|
Huyện Mỹ Tú
|
1.877,081
|
1.877,081
|
|
|
2.1.6
|
Huyện Châu Thành
|
1.217,215
|
1.217,215
|
|
|
2.1.7
|
Huyện Kế Sách
|
3.278,636
|
3.278,636
|
|
|
2.1.8
|
Huyện Long Phú
|
2.173,513
|
2.173,513
|
|
|
2.1.9
|
Huyện Trần Đề
|
2.845,310
|
2.845,310
|
|
|
III
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực
dân tộc
|
7.026,000
|
7.026,000
|
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng DTTS
|
7.026,000
|
7.026,000
|
|
Ban
Dân tộc
|
1.1
|
Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống
trong vùng đồng bào DTTS
|
7.026,000
|
7.026,000
|
|
|
|
Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng
|
7.026,000
|
7.026,000
|
|
|
1.1.1
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
1.451,852
|
1.451,852
|
|
|
1.1.2
|
Thị xã Ngã Năm
|
111,681
|
111,681
|
|
|
1.1.3
|
Huyện Thạnh Trị
|
795,757
|
795,757
|
|
|
1.1.4
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
167,521
|
167,521
|
|
|
1.1.5
|
Huyện Mỹ Tú
|
734,581
|
734,581
|
|
|
1.1.6
|
Huyện Châu Thành
|
502,564
|
502,564
|
|
|
1.1.7
|
Huyện Kế Sách
|
1.192,566
|
1.192,566
|
|
|
1.1.8
|
Huyện Long Phú
|
827,400
|
827,400
|
|
|
1.1.9
|
Huyện Trần Đề
|
1.242,078
|
1.242,078
|
|
|
IV
|
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo
dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
98.535,000
|
89.022,000
|
9.513,000
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường
phổ thông dân tộc nội trú và xóa mù chữ cho người dân tộc vùng đồng DTTS
|
6.909,000
|
6.909,000
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Tiểu dự án 2:
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại
học đáp ứng nhu cầu năng lực cho vùng đồng bào DTTS
|
7.438,000
|
7.438,000
|
|
Ban
Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ
|
2.1
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
2.502,600
|
2.502,600
|
|
Ban
Dân tộc
|
2.1.1
|
Ban Dân tộc
|
1.509,117
|
1.509,117
|
|
|
2.1.2
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
-
|
-
|
|
|
2.1.3
|
Thị xã Ngã Năm
|
138,654
|
138,654
|
|
|
2.1.4
|
Huyện Thạnh Trị
|
274,616
|
274,616
|
|
|
2.1.5
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
171,635
|
171,635
|
|
|
2.1.6
|
Huyện Mỹ Tú
|
-
|
-
|
|
|
2.1.7
|
Huyện Châu Thành
|
-
|
-
|
|
|
2.1.8
|
Huyện Kế Sách
|
150,308
|
150,308
|
|
|
2.1.9
|
Huyện Long Phú
|
-
|
-
|
|
|
2.1.10
|
Huyện Trần Đề
|
258,270
|
258,270
|
|
|
2.1.11
|
Huyện Cù Lao Dung
|
-
|
-
|
|
|
2.1.12
|
Thành phố Sóc Trăng
|
-
|
-
|
|
|
2.2
|
Bồi dưỡng dạy tiếng dân tộc thiểu
số (theo Quyết định số 1702-QĐ/TU ngày 11/7/2019 của Tỉnh ủy)
|
-
|
-
|
|
|
2.3
|
Đào tạo đại học và sau đại học
|
4.935,400
|
4.935,400
|
|
|
2.3.1
|
Đào tạo đại học
|
315,400
|
315,400
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2.3.2
|
Đào tạo sau đại học
|
4.620,000
|
4.620,000
|
|
Sở Nội
vụ
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số
|
79.767,000
|
70.254,000
|
9.513,000
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3.1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3.254,000
|
3.254,000
|
|
|
3.2
|
Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
|
8.500,000
|
8.500,000
|
|
|
3.3
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
|
8.500,000
|
8.500,000
|
|
|
3.4
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
10.250,000
|
9.000,000
|
1.250,000
|
|
3.5
|
Thị xã Ngã Năm
|
1.663,000
|
1.000,000
|
663,000
|
|
3.6
|
Huyện Thạnh Trị
|
5.300,000
|
4.500,000
|
800,000
|
|
3.7
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
6.950,000
|
6.000,000
|
950,000
|
|
3.8
|
Huyện Mỹ Tú
|
5.300,000
|
4.500,000
|
800,000
|
|
3.9
|
Huyện Châu Thành
|
5.900,000
|
5.000,000
|
900,000
|
|
3.10
|
Huyện Kế Sách
|
4.250,000
|
3.500,000
|
750,000
|
|
3.11
|
Huyện Long Phú
|
5.300,000
|
4.500,000
|
800,000
|
|
3.12
|
Huyện Trần Đề
|
8.100,000
|
7.000,000
|
1.100,000
|
|
3.13
|
Huyện Cù Lao Dung
|
1.650,000
|
1.000,000
|
650,000
|
|
3.14
|
Thành phố Sóc Trăng
|
4.850,000
|
4.000,000
|
850,000
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
4.421,000
|
4.421,000
|
|
Ban
Dân tộc
|
V
|
DỰ ÁN 6: Bảo tồn phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
10.276,000
|
4.376,000
|
5.900,000
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
VI
|
DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc của người dân tộc
thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em
|
3.626,000
|
3.626,000
|
|
Sở
Y tế
|
VII
|
DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ
em
|
7.373,000
|
7.373,000
|
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
2.950,000
|
2.950,000
|
|
|
2
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
934,943
|
934,943
|
|
|
3
|
Thị xã Ngã Năm
|
71,919
|
71,919
|
|
|
4
|
Huyện Thạnh Trị
|
503,431
|
503,431
|
|
|
5
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
107,878
|
107,878
|
|
|
6
|
Huyện Mỹ Tú
|
467,472
|
467,472
|
|
|
7
|
Huyện Châu Thành
|
323,634
|
323,634
|
|
|
8
|
Huyện Kế Sách
|
719,187
|
719,187
|
|
|
9
|
Huyện Long Phú
|
503,431
|
503,431
|
|
|
10
|
Huyện Trần Đề
|
791,105
|
791,105
|
|
|
VIII
|
DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển
nhóm người dân tộc ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
1.997,000
|
1.997,000
|
|
Ban
Dân tộc
|
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
|
1.997,000
|
1.997,000
|
|
|
IX
|
DỰ ÁN 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện chương trình
|
8.549,910
|
8.204,000
|
345,910
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật
và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS
|
7.320,910
|
6.975,000
|
345,910
|
|
1.1
|
Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
|
2.421,822
|
2.075,912
|
345,910
|
Ban
Dân tộc, UB MTTQ Việt Nam tỉnh
|
1.1.1
|
Ban Dân tộc
|
2.177,137
|
1.832,977
|
344,160
|
|
1.1.2
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
244,685
|
242,935
|
1,750
|
|
1.2
|
Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp
luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS
|
4.649,088
|
4.649,088
|
|
|
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật và
tuyên truyền
|
3.149,088
|
3.149,088
|
|
Ban
Dân tộc
|
|
Thực hiện thông tin đối ngoại vùng
đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020
|
1.500,000
|
1.500,000
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.3
|
Nội dung số 03: Tăng cường, nâng
cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho
vùng đồng bào DTTS
|
250,000
|
250,000
|
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
1.229,000
|
1.229,000
|
|
|
2.1
|
Ban Dân tộc
|
331,830
|
331,830
|
|
|
2.2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
18,435
|
18,435
|
|
|
2.3
|
Sở Xây dựng
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.4
|
Sở Công Thương
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
18,435
|
18,435
|
|
|
2.6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
18,435
|
18,435
|
|
|
2.7
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
18,435
|
18,435
|
|
|
2.8
|
Sở Y tế
|
18,435
|
18,435
|
|
|
2.9
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
18,435
|
18,435
|
|
|
2.10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.11
|
Sở Tài chính
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.12
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.14
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
122,900
|
122,900
|
|
|
2.15
|
Hội Nông dân tỉnh
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.16
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.17
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
12,290
|
12,290
|
|
|
2.18
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
50,790
|
50,790
|
|
|
2.19
|
Thị xã Ngã Năm
|
5,643
|
5,643
|
|
|
2.20
|
Huyện Thạnh Trị
|
67,720
|
67,720
|
|
|
2.21
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
28,217
|
28,217
|
|
|
2.22
|
Huyện Mỹ Tú
|
39,504
|
39,504
|
|
|
2.23
|
Huyện Châu Thành
|
39,504
|
39,504
|
|
|
2.24
|
Huyện Kế Sách
|
112,867
|
112,867
|
|
|
2.25
|
Huyện Long Phú
|
67,720
|
67,720
|
|
|
2.26
|
Huyện Trần Đề
|
101,581
|
101,581
|
|
|
2.27
|
Huyện Cù lao Dung
|
11,287
|
11,287
|
|
|
2.28
|
Thành phố Sóc Trăng
|
28,217
|
28,217
|
|
|