Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lễ tang trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 13/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2022
Ngày có hiệu lực 22/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Huỳnh Thị Hằng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2022/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LỄ TANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bsung một sđiều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức ltang cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 74/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định các khoản chi phí và thực hiện việc cấp, quyết toán ngân sách Nhà nước phục vụ Lễ Quốc tang, Lễ tang cấp Nhà nước, Lễ tang cp cao;

Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tnh; Báo cáo thẩm tra s 26/BC-HĐND-VHXH ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ lễ tang trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chức Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và Đoàn thể hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

2. Người có công theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Đối tượng được hưởng trợ cấp theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Mức hỗ trợ chi phí lễ tang

1. Mức hỗ trợ chi phí lễ tang bằng 30.000.000 đồng/người (Ba mươi triệu đồng/người) và tổ chức lễ tang cp cao theo quy định của Trung ương áp dụng đối với lãnh đạo của tỉnh đương chức, thôi chức hoặc đã nghỉ hưu thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý, gồm các trường hợp cụ thể như sau:

y viên Ban chấp hành Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các đồng chí là cán bộ cấp cao của Trung ương đã nghỉ hưu và đang cư trú tại tỉnh; cán bộ quân đội, công an có cấp hàm từ Thiếu tướng trở lên; người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (lão thành cách mạng) hoặc cán bộ hoạt động ở miền Nam suốt thời kỳ chống Mỹ (1954 - 1975) được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên; các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa học tiêu biểu (được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh - giải thưởng cá nhân) và được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất trở lên; các nhà hoạt động xã hội, văn hóa, khoa học tiêu biểu (được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh - giải thưởng cá nhân) là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động đang công tác hoặc nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh.

2. Mức hỗ trợ chi phí lễ tang bằng 15.000.000 đồng/người (Mười lăm triệu đồng/người) áp dụng đối với lãnh đạo cấp tỉnh đang đương chức, thôi chức hoặc đã nghhưu, gồm các trường hợp cụ thể như sau:

y viên Ban thường vụ Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng tám năm 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

3. Mức hỗ trợ chi phí lễ tang bằng 10.000.000 đồng/người (Mười triệu đồng/người) áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo cơ quan, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và cán bộ lãnh đạo huyện, thị xã, thành phố hoặc tương đương đang đương chức, thôi chức hoặc đã nghỉ hưu, gồm các trường hợp cụ thể như sau:

a) y viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Nguyên Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Bí thư Đảng ủy Khi Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thtrưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương;

b) Bí thư huyện ủy, thị ủy, thành ủy;

[...]