Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016

Số hiệu 13/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/07/2014
Ngày có hiệu lực 27/07/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Dương Văn Thống
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2014/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN; CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII – KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015; Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;

Sau khi xem xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, từng bước tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh; nâng cao mức sống vật chất và tinh thần cho người dân, giảm tối đa số hộ nghèo, góp phần vào ổn định chính trị, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

2. Tạo động lực, thúc đẩy phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; từng bước đưa nền sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; hình thành rõ nét vùng sản xuất các cây trồng vật nuôi có tiềm năng, lợi thế, có khả năng cạnh tranh, phù hợp với quy hoạch và nhu cầu thị trường để hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Đối với vùng đặc biệt khó khăn

- Phạm vi áp dụng: các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 28/12/2008 của Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác).

- Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, nhóm hộ.

2. Đối với vùng sản xuất hàng hóa

- Phạm vi áp dụng: Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

- Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, nhóm hộ, tổ chức tham gia sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái có đề án, dự án, mô hình được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

III. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH

1. Chính sách hỗ trợ các xã, các thôn, bản đặc biệt khó khăn

[...]