Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND về đầu tư xây dựng và phát triển Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2020
Số hiệu | 129/2009/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/07/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Đào Tấn Lộc |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2009/NQ-HĐND |
Tuy Hòa, ngày 09 tháng 7 năm 2009 |
VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ NAM PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Đề án số 1438/ĐA-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2009 về triển khai đầu tư xây dựng và phát triển Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án triển khai đầu tư xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2020 với những nội dung cơ bản kèm theo.
Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số vấn đề sau:
1. Thống nhất phạm vi nghiên cứu quy hoạch Khu kinh tế Nam Phú Yên có ranh giới phía Tây là tuyến cao tốc Bắc-Nam (dự kiến) với tổng diện tích đất quy hoạch khoảng 23.720 ha.
2. Cơ bản thống nhất nội dung triển khai các chương trình dự án trong Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2020.
3. Cơ bản thống nhất cơ cấu nguồn vốn đã nêu trong đề án, trên cơ sở đó Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các ngành thực hiện trong quá trình lập các dự án, đồng thời cân đối bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh để đầu tư cho phù hợp.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh sớm nghiên cứu xây dựng các cơ chế chính sách ưu đãi cần thiết để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ cho phép ban hành và triển khai thực hiện nhằm đẩy nhanh tiến độ hình thành và phát triển Khu kinh tế Nam Phú Yên.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2009./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ NAM PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 129/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Quy mô diện tích và các khu chức năng của Khu kinh tế Nam Phú Yên
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch Khu kinh tế Nam Phú Yên có ranh giới phía Tây giáp tuyến đường cao tốc Bắc-Nam (dự kiến) với tổng diện tích đất là 23.720 ha (đất nông nghiệp: 15.396,9 ha; đất phi nông nghiệp: 4.115,6 ha; đất chưa sử dụng: 4.207 ha).
TT |
Các chức năng |
Quy hoạch sử dụng đất |
|||
Diện tích 2015 (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích 2020 (ha) |
Tỷ lệ (%) |
||
|
Tổng đất tự nhiên toàn Khu kinh tế (I+II) |
23.720 |
|
23.720 |
|
I |
Tổng đất xây dựng Khu kinh tế |
8.155 |
100,0 |
11.548 |
100,0 |
A1 |
Khu dịch vụ thương mại đặc biệt (Khu phi thuế quan) |
360,0 |
4,4 |
360,0 |
3,1 |
A2 |
Đất cảng |
250,0 |
3,0 |
450,0 |
3,9 |
A3 |
Các khu công nghiệp |
2.762 |
33,8 |
2.762 |
23,9 |
- |
Khu công nghiệp Hòa Hiệp 1 |
101.0 |
|
101.0 |
|
- |
Khu công nghiệp Hòa Hiệp 2 |
106 |
|
106 |
|
- |
Khu công nghệ cao-DV-CN |
300 |
|
300 |
|
- |
1.300 |
|
1.300 |
|
|
- |
Nhà máy lọc dầu Vũng Rô |
170 |
|
170 |
|
- |
Khu công nghiệp đa ngành 3 |
255 |
|
255 |
|
- |
Khu công nghiệp đa ngành 4 |
530 |
|
530 |
|
A4 |
Các khu đô thị - khu dân cư |
2.969 |
36,5 |
4.016 |
34,8 |
- |
Các khu đô thị tập trung |
2.380 |
|
3.150 |
|
+ |
Khu đô thị Nam Phú Yên (Phú Lâm) |
660 |
|
660 |
|
|
Trong đó: Khu đô thị Nam Tuy Hòa |
394 |
|
394 |
|
+ |
Khu đô thị trung tâm lâm Hòa Vinh |
390 |
|
394 |
|
+ |
Khu đô thị dịch vụ công nghiệp ven biển phía Nam sông Bàn Thạch |
1.330 |
|
860 |
|
- |
Các khu dân cư |
589 |
|
866 |
|
A5 |
Khu phát triển du lịch và dịch vụ du lịch sinh thái |
290 |
3,6 |
880 |
7,6 |
- |
Khu trung tâm du lịch núi Đá Bia |
50 |
|
100 |
|
- |
Các điểm du lịch sinh thái ven biển |
30 |
|
30 |
|
- |
Các điểm du lịch sinh thái ven sông Bàn Thạch |
30 |
|
80 |
|
- |
Các điểm du lịch Đập Hàn - sinh thái Đèo Cả |
50 |
|
200 |
|
|
Khu du lịch Biển Hồ |
130 |
|
470 |
|
A6 |
Khu cây xanh sinh thái, vùng bảo vệ cảnh quan, rừng phòng hộ, cây xanh cách ly đường sắt đường bộ, đường điện |
394 |
4,8 |
1.680 |
14,5 |
- |
Cây xanh sinh thái ven sông Bàn Thạch |
|
|
1.360 |
|
- |
Cây xanh sinh thái phòng hộ ven biển |
|
|
170 |
|
- |
Cây xanh cách ly |
|
|
150 |
|
A7 |
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
100 |
1,2 |
150 |
1,3 |
A8 |
Đất giao thông đối ngoại |
1.030 |
12,7 |
1.250 |
10,8 |
|
Trong đó: sân bay quốc tế Tuy Hòa |
700 |
|
700 |
|
II |
Các loại đất khác |
15.565 |
- |
12.172 |
- |
2.1 |
Đất dự trữ phát triển |
3.790 |
|
300 |
|
2.2 |
Đất nghĩa trang |
65 |
|
65 |
|
2.3 |
Đất nông, lâm nghiệp và các loại đất khác |
11.710 |
|
11.807 |
|
2. Nội dung triển khai các chương trình, dự án trong Khu kinh tế Nam Phú Yên đến năm 2020
Việc đầu tư xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên dự kiến được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 2010-2015 và giai đoạn 2016-2020.
Trước mắt, tập trung vào các nội dung chính như sau:
a) Về công tác quy hoạch: