Nghị quyết 124/2007/NQ-HĐND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2008

Số hiệu 124/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2007
Ngày có hiệu lực 17/12/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Ngô Đức Vượng
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 124/2007/NQ-HĐND

Việt Trì, ngày 12 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2008

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Sau khi xem xét Tờ trình số 2798/TT-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua giá đất và bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Điều 2. Định giá cụ thể các loại đất phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Đất đai năm 2003 về nguyên tắc xác định giá đất; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Thông tư số 114/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính Phủ; Thông tư số 80/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức mạng lưới thống kê và điều tra, khảo sát giá đất, thống kê báo cáo giá các loại đất theo quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007. 

 

CHỦ TỊCH




Ngô Đức Vượng

 

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TÍNH THEO HẠNG NĂM 2008 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 124/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Đồng/m2

Số TT

Diễn giải

Xã, phường, thị trấn

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

1

Đất trồng cây hàng năm

 

 

 

 

Hạng 1

31.200

24.000

16.800

 

Hạng 2

26.100

20.100

14.070

 

Hạng 3

21.500

16.500

11.550

 

Hạng 4

18.900

14.500

10.150

 

Hạng 5

16.900

13.000

9.100

 

Hạng 6

14.300

11.000

7.700

2

Đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

Hạng 1

27.400

16.600

9.960

 

Hạng 2

23.000

13.900

8.340

 

Hạng 3

18.800

11.400

6.840

 

Hạng 4

16.500

10.000

6.000

 

Hạng 5

14.900

9.000

5.400

 

Hạng 6

12.500

7.600

4.560

3

Đất trồng cây lâu năm

 

 

 

 

Hạng 1

38.300

25.200

15.120

 

Hạng 2

32.300

21.100

12.660

 

Hạng 3

26.300

17.300

10.380

 

Hạng 4

23.100

15.200

9.120

 

Hạng 5

20.700

13.600

8.160

4

Đất rừng sản xuất

 

 

 

 

Hạng 1

13.400

8.040

5.500

 

Hạng 2

11.200

6.720

4.600

 

Hạng 3

9.300

5.580

3.800

 

Hạng 4

8.100

4.860

3.300

 

Hạng 5

7.200

4.320

3.000

5

Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng

 

 

 

 

Hạng 1

12.060

7.240

4.950

 

Hạng 2

10.080

6.050

4.140

 

Hạng 3

8.370

5.020

3.420

 

Hạng 4

7.290

4.380

2.970

 

Hạng 5

6.480

3.900

2.700

 

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HUYỆN CẨM KHÊ NĂM 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 124/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Đồng/m2

STT

DIỄN GIẢI

Giá

I

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:

 

1

Đối với xã Phương Xá và xã Phú Lạc thuộc ven đường 32C. Đổi tên

500.000

2

Đối với các xã Hiền Đa, Cát Trù thuộc ven đường 32C.

400.000

3

Đối với xã Sai Nga đất hai bên đường quốc lộ 32C.

400.000

4

Đất 2 mặt đường QL 32C của các xã: Phú Lạc giáp Yên Tập, Điêu Lương giáp Cát Trù qua Đồng Lương đến sông Bứa

250.000

5

Đất dọc theo đường QL32C của các xã: Phùng Xá; Sơn Nga; Tuy Lộc; Phú Khê; Yên Tập; Tình Cương; Hiền Đa (giáp Tình Cương). Tách đoạn

250.000

6

Đất 2 bên đường 98 cũ từ Phú Lạc đến Hương Lung và đất hồ ao, thùng đào, ven đường 32C của các xã Tuy Lộc, Tình Cương, hai bên đường rặng nhãn và trung tâm xã

 

7

Đất 2 bên đường huyện lộ từ Tuy Lộc đi Ngô Xá, Phượng Vỹ.

 

 

Tại các vị trí còn lại dọc theo tuyến

100.000

8

Đất hai bên đường huyện lộ từ: Hiền Đa đi Văn Khúc. Đổi tên

 

 

Đoạn từ giáp QL32C đến Trường cấp 3 Hiền Đa. Đổi tên

300.000

9

Đất dọc theo đường liên xã thuộc địa phận xã Phú Khê. Bổ sung

 

 

Đoạn giáp QL32C (ngã 3 chân dốc Me) đến nhà ông Tĩnh và đầu trên đoạn từ giáp đất thị trấn Sông Thao đến nhà ông Sành. Bổ sung lấy giá mục 20 năm 07

250.000

 

Đoạn từ nhà ông Sành qua UBND xã Phú Khê đến nhà ông Tĩnh. Bổ sung lấy giá mục 20 năm 07

150.000

10

Đất trung tâm 30 xã

 

 

Tại trung tâm xã Phương Xá. Tách mục

500.000

 

Tại trung tâm xã Tuy Lộc. Tách mục

300.000

 

Tại trung tâm xã: Hiền Đa, Cát Trù, Sai Nga. Bổ sung

200.000

 

Tại trung tâm các xã: Sơn Tình; Hương Lung; Văn Khúc; Sơn Nga; Phùng Xá; Yên Tập; Tình Cương. Bổ sung

100.000

 

Tại trung tâm xã Phú Khê. Bổ sung

80.000

II

ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:

 

1

Đường từ ngã tư thị trấn đến bến phà Tình Cương (QL32C)

 

 

Ngõ vào băng 2 của khu Đông y (cũ) đến hết nhà ông Thăng. Đổi tên

200.000

 

Ngõ từ sau nhà ông Dụ đến hết đất ông Trà. Tách đoạn

200.000

 

Ngõ sau Hạt kiểm lâm đến ngã 3 Sáu Hẳn + Nga Liên

300.000

STT

DIỄN GIẢI

Giá

2

Đường từ ngã tư thị trấn đi Sai Nga

 

 

Đoạn từ ngã tư thị trấn đến nhà ông Việt Lợi và Giếng Câu, 2 mặt tiền

1.100.000

3

Đường từ ngã tư thị trấn đi Yên Lập

 

 

Đường từ ngã tư thị trấn đến đường rẽ đi Thanh Nga, (đến hết đất nhà ông

 

 

Từ ngã tư đến hết nhà Hảo Tuyết + Thủy Đào

1.200.000

 

Từ sau nhà Hảo Tuyết + Thủy Đào đến đường rẽ đi Thanh Nga (đến hết đất nhà ông

1.000.000

 

Đoạn từ đường rẽ đi Thanh Nga đến hết đất của nhà ông Chiến và cổng Trường cấp 2. Hai mặt tiền

900.000

4

Đường từ ngã tư đi bến đò Đông Viên sang Chí Chủ

 

 

Đoạn từ Trạm quản lý điện đến cổng Trường Mầm non Hoa Hồng. Hai mặt tiền

900.000

 

Ngõ vào băng 2 từ Trường Mầm non Hoa Hồng đến hết nhà ông Luân Nghiệp

300.000

 

Từ sau nhà Luân Nghiệp đến cổng trường tiểu học. Tách đoạn

200.000

 

Từ sau cổng Trường tiểu học đến hết đất nhà bà Thọ + ông Luyến, ngõ sau Hương Tường đến hết nhà Quang Mỵ + ông Lục, ngõ sau UBND thị trấn đến hết đất nhà bà Thìn. Tách đoạn

200.000

 

Ngõ từ nhà ông Sơn Nguyệt đến giáp đường rẽ băng 2 UBND huyện

200.000

5

Đường 32C từ giáp nhà ông Tuyết Trai đi bến phà Tình Cương (QL - 32C)

 

 

Đoạn từ giáp nhà ông Hiểu đến hết thị trấn

300.000

6

Đường TL313 từ cổng trường cấp II đi Yên Lập đến hết địa phận thị trấn. Hai

 

 

Đoạn từ cổng trường cấp hai đến hết nhà Hải Thanh + ông Hữu

600.000

7

Đường quốc lộ 32C từ Giếng Câu và nhà ông Việt Lợi đi Sai Nga đến hết địa phận thị trấn

 

 

Đoạn từ sau nhà ông Thúy Hòa + Tiến Tân theo đường 24 cũ đến hết đất thị trấn

200.000

 

Đoạn từ sau chùa Linh Quang đi Múc Mả đến hết nhà ông Chiến + ông Hòa. Tách đoạn

150.000

 

Đoạn từ sau nhà ông Ninh + bà Thọ + ông Hải Được đến hết nhà Chức Hiền. Tách đoạn

200.000

8

Đoạn từ trường mầm non Hoa Hồng đi bến đò Đông Viên sang Chí Chủ đến hết địa phận thị trấn

 

 

Đoạn từ cổng Trường Mầm non Hoa Hồng đến hết đất nhà ông Tám Học và ông Thuật Dậu

700.000

STT

DIỄN GIẢI

Giá

 

 

Đoạn từ đất nhà ông Lộc và ông Quyền đến hết đất nhà ông Đạt + ông Luật Diệp (đoạn dốc). Tách đoạn

250.000

 

Đoạn từ nhà ông Tiến Hiền + đường rẽ (trước nhà ông Đạt) đến hết đất thị trấn. Tách đoạn

300.000

9

Đất hai bên đường vành đai phía đông thị trấn Sông Thao. Đổi tên

 

 

Hai đầu đường tiếp giáp QL32C và ngã tư đường vành đai, đường đi bến đò Chí Chủ

 

 

Đoạn từ sau nhà Đích Bẩy đến hết ao Thân, đoạn từ sau nhà ông Sướng Tý đến giáp Cửa hàng xăng dầu

250.000

10

Đất còn lại thuộc thị trấn

80.000

III

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí liền kề của khu vực

 

IV

Giá của các loại đất khác còn lại ngoài các loại đất đã nêu trên, mức giá được tính bằng giá đất ở cùng vị trí liền kề của khu vực

 

DANH MỤC CÁC XÃ (31 xã):

1. Xã trung du (5 xã): Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù.

[...]