Nghị quyết 120/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 6)

Số hiệu 120/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Lương Ngọc Bính
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 120/2015/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 6)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Qua xem xét Tờ trình số 1516/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 6); sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt, đổi tên cho 67 tuyến đường trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 6) theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn của mình giám sát, kiểm tra thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./. 

 

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC

TÊN ĐƯỜNG ĐẶT, ĐỔI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 6)
(Kèm theo Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND Ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên đường

Điểm đầu (giáp)

Điểm cuối (giáp)

Quy mô

Ghi chú

Dài

(m)

Rộng hiện trạng

(m)

Rộng quy hoạch

(m)

I

PHƯỜNG HẢI ĐÌNH (9 TUYẾN)

1

Nguyễn Hữu Thọ

Đường 23 - 8

Đường Lê Lợi

550

15

15

 

2

30 tháng 4

Đường số 1

Đường 23 - 8

710

12

12

 

3

Trần Đại Nghĩa

Đường số 1

Đường số 2

340

15

15

 

4

Tự Đức

Đường số 1

Đường số 2

385

15

15

 

5

Hoàng Thị Loan

Đường số 4

Đường số 2

355

15

15

 

6

Tống Duy Tân

Đường số 4

Đường số 2

300

15

15

 

7

Tăng Bạt Hổ

Đường số 3

Đường Lê Lợi

209

15

15

 

8

Võ Thúc Đồng

Đường số 5

Đường số 6

245

15

15

 

9

Văn Cao

Đường số 23 - 8

Đường số 8

167

41

41

 

II

PHƯỜNG ĐỒNG PHÚ (2 TUYẾN)

10

Trần Khát Chân

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Đinh Tiên Hoàng

240

5,5

7,0

 

11

Hồ Cưỡng

Đường Trần Quý Cáp

Bà Triệu

250

6,5

7,0

 

III

PHƯỜNG NAM LÝ (31 TUYẾN)

12

Duy Tân

Đường Thống Nhất

Đường Trần Hưng Đạo

681

15

15

 

13

Tây Sơn

Đường Thống Nhất

Đường số 12

586

15

15

 

14

Lưu Quang Vũ

Đường Thống Nhất

Đường số 13

338

15

15

 

15

Pác Bó

Đường số 14

Đường số 13

267

10.5

10.6

 

16

Chu Mạnh Trinh

Đường số 12

Đường số 13

127

12

13

 

17

Bùi Xuân Phái

Đường số 12

Đường số 13

181

10.5

10.5

 

18

Diên Hồng

Đường số 12

Đường số 13

127

10.5

10.5

 

19

Đông Du

Đường số 12

Đường số 13

103

10.5

10.5

 

20

Trần Văn Giàu

Đường số 12

Đường số 13

87,42

15

15

 

21

Huỳnh Thúc Kháng

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Đường Lê Sỹ

164

7,0

7,0

Điều chỉnh đường Huỳnh Thúc Kháng

22

Huỳnh Tấn Phát

Đường Nguyễn Văn Cừ

Đường số 21

95

7,0

7,0

23

Trần Tử Bình

Đường Xuân Diệu

Nhà điều hành Trạm đầu máy

408

7,0

7,0

 

24

Trần Văn Kỷ

Đường Hoàng Việt

Đường Võ Thị Sáu

91

7,0

7,0

 

25

Phan Kế Bính

Đường Hoàng Việt

Đường Võ Thị Sáu

97

7,0

7,0

 

26

Trịnh Hoài Đức

Đường Thái Phiên

Đường Hoàng Diệu

400

7,0

7,0

 

27

Trương Xán

Đường Thái Phiên

Đường đất

276

7,0

7,0

 

28

Nhất Chi Mai

Đường Hà Huy Tập

Đường Tôn Đức Thắng

194

7,0

7,0

 

29

Cao Văn Lầu

Đường Hà Huy Tập

Đường số 30

221

7,0

7,0

 

30

Lê Văn Sĩ

Đường Triệu Quang Phục

Đường số 29

305

7,0

7,0

 

31

Phạm Xuân Ẩn

Đường Hà Huy Tập

Đường số 30

271

7,0

7,0

 

32

Hà Văn Quan

Đường Hữu Nghị

Đường sắt Bắc Nam

689

7,0

7,0

 

33

Mai An Tiêm

Đường số 32

Đường đất

374

7,0

7,0

 

34

Trần Huy Liệu

Đường số 32

Đường số 33

195

7,0

7,0

 

35

Ngô Tất Tố

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Phong Nha

132

7,0

10,5

 

36

Hoàng Văn Thái

Đường Phong Nha

Đường Hữu Nghị

125

12,0

12

 

37

Chu Huy Mân

Đường số 36

Đường Nguyễn Văn Linh

226

12,0

12

 

38

Hoàng Cầm

Đường Phong Nha

Đường số 37

105

12,0

12

 

39

Nguyễn Thị Thập

Đường Phong Nha

Đường số 37

105

12,0

12

 

40

Đặng Minh Khiêm

Đường Nguyễn Văn Cừ

Đường Thống Nhất

258

7,0

10,5

 

41

Nguyễn Duy Thì

Đường Phong Nha

Đường Tôn Thất Tùng

109

5,5

7,0

 

42

Phạm Văn Đồng

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Lợi

2068

36,0

36,0

Đổi tên đường Thống Nhất

IV

PHƯỜNG ĐỨC NINH ĐÔNG (8 TUYẾN)

43

Vạn Hạnh

Đường Đoàn Hữu Trưng

Đường Nguyễn Văn Cừ

553

7,0

7,0

 

44

Phạm Tu

Đường Đoàn Hữu Trưng

Đường Nguyễn Văn Cừ

400

7,0

7,0

 

45

Chử Đồng Tử

Đường số 44

Đường Nguyễn Chí Diễu

317

7,0

7,0

 

46

Nguyễn Khả Trạc

Đường số 45

Đường Nguyễn Văn Cừ

247

7,0

7,0

 

47

Nguyễn Phong Sắc

Đường Lê Lợi

Đường đê đất (đường quy hoạch 36m)

901

7,0

10,5

 

48

Hải Thượng Lãn Ông

Đường số 47

Đường đê đất (đường quy hoạch 36m)

309

7,0

7,0

 

49

Tô Hoài

Đường số 47

Đường số 47

269

7,0

7,0

 

50

Nguyễn Trực

Đường số 47

Đường đất

309

7,0

7,0

 

V

PHƯỜNG BẮC LÝ (9 TUYẾN)

51

Đào Tấn

Đường Hữu Nghị

Đường đất

239

7,0

7,0

 

52

Xuân Thủy

Đường Lý Thường Kiệt

Đường trước nhà ông Lợi

790

7,0

7,0

 

53

Đống Đa

Đường Trường Chinh

Đường F325

569

7,0

7,0

 

54

Đặng Thái Thân

Đường Phan Đình Phùng

Đường Nguyễn Công Hoan

700

7,0

10,5

Điều chỉnh ngõ 114 Phan Đình Phùng

55

Lê Văn Tri

Đường Phan Đình Phùng

Đường đất (trước nhà ông Chiến)

770

7,0

7,0

56

Trịnh Công Sơn

Đường F325

Đường sắt Bắc Nam

904

7,0

7,0

 

57

Lê Trọng Tấn

Đường Nguyễn Bính

Đường vào Khu công nghiệp

1168

10,5

10,5

 

58

Tô Ngọc Vân

Đường Tôn Đức Thắng

Đường tránh thành phố

332

10,5

10,5

 

59

Phạm Đình Hổ

Đường Hà Huy Tập

Nhà ông Lâm

285

7,0

7,0

 

VI

PHƯỜNG PHÚ HẢI (2 TUYẾN)

60

Nguyễn Phan Vinh

Đường Trần Khánh Dư

Đường đất

515

15,0

15,0

 

61

Lưu Hữu Phước

Đường Trần Khánh Dư

Đường đất

515

15,0

15,0

 

VII

PHƯỜNG ĐỒNG SƠN (3 TUYẾN)

62

Cao Lỗ

Đường Hồ Chí Minh

Trại giam Đồng Sơn

2752

10,5

10,5

 

63

Nguyễn Hữu Thuyên

Đường Hồ Chí Minh

Cuối tiểu khu Trạng

1325

10,5

10,5

 

64

Vực Quành

Đường Hồ Chí Minh

Khu du lịch sinh thái

2500

7

10,5

 

VIII

XÃ THUẬN ĐỨC (2 TUYẾN)

65

Vũ Ngọc Nhạ

Đường Hồ Chí Minh

Đường Phan Đình Phùng

708

10,5

10,5

 

66

Việt Bắc

Đường Hồ Chí Minh

Cầu bê tông (ranh giới giữa xã Thuận Đức và phường Đồng Sơn)

452

10,5

10,5

 

IX

XÃ BẢO NINH (1 TUYẾN)

67

Nhật Lệ

Khu Sun spa

Cầu Nhật Lệ 2

3030

23

23

 

CHÚ THÍCH PHỤ LỤC

Về các điểm đầu, điểm cuối của các tuyến đường dự kiến đặt tên lần thứ 6

 

1. Phường Hải Đình:

- Đường số 1 là đường dự kiến đặt tên Nguyễn Hữu Thọ;

- Đường số 2 là đường dự kiến đặt tên 30 tháng 4;

- Đường số 3 là đường dự kiến đặt tên Trần Đại Nghĩa;

- Đường số 4 là đường dự kiến đặt tên Tự Đức;

- Đường số 5 là đường dự kiến đặt tên Hoàng Thị Loan;

- Đường số 6 là đường dự kiến đặt tên Tống Duy Tân;

- Đường số 8 à đường dự kiến đặt tên Võ Thúc Đồng;

[...]