Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên bản, tổ dân phố thuộc huyện Nậm Nhùn và huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 12/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Vũ Văn Hoàn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
SÁP NHẬP, ĐẶT TÊN BẢN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC HUYỆN NẬM NHÙN VÀ HUYỆN TÂN UYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1189/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sáp nhập, đặt tên bản, tổ dân phố thuộc huyện Nậm Nhùn, huyện Tân Uyên; Báo cáo thẩm tra số 223/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập, đặt tên 72 bản, tổ dân phố thuộc huyện Nậm Nhùn và huyện Tân Uyên, cụ thể:
1. Sáp nhập 07 bản để thành lập, đặt tên 03 bản thuộc huyện Nậm Nhùn. Sau sáp nhập, huyện Nậm Nhùn có 69 bản (giảm 04 bản).
2. Sáp nhập 65 bản, tổ dân phố để thành lập, đặt tên 31 bản, tổ dân phố thuộc huyện Tân Uyên. Sau sáp nhập, huyện Tân Uyên có 93 bản, tổ dân phố (giảm 34 bản, tổ dân phố).
(Có danh sách chi tiết kèm theo)
3. Sau sáp nhập 72 bản, tổ dân phố để thành lập, đặt tên 34 bản, tổ dân phố, tỉnh Lai Châu có 956 thôn, bản, tổ dân phố (giảm 38 bản, tổ dân phố).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH BẢN, TỔ DÂN PHỐ SÁP NHẬP
(Kèm theo Nghị quyết số: 12/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu)
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố |
Số hộ gia đình trước sáp nhập |
Thôn, bản, tổ dân phố sau sáp nhập |
Số hộ gia đình sau sáp nhập |
||
|
|
|
||||
I |
Xã Mường Mô |
|
|
|
||
1 |
Bản Pa Mô |
49 |
Sáp nhập bản Pa Mô với bản Km41 và bản Nậm Hài để thành lập bản Nậm Hài |
123 |
||
2 |
Bản Km41 |
23 |
||||
3 |
Bản Nậm Hài |
51 |
||||
II |
Xã Nậm Hàng |
|
|
|
||
1 |
Bản Phiêng Luông I |
215 |
Sáp nhập bản Phiêng Luông I với bản Phiêng Luông II để thành lập bản Nậm Dòn |
285 |
||
2 |
Bản Phiêng Luông II |
70 |
||||
3 |
Bản Huổi Van I |
67 |
Sáp nhập bản Huổi Van I với bản Huổi Van II để thành lập bản Huổi Van |
117 |
||
4 |
Bản Huổi Van II |
50 |
||||
Tổng |
Sau khi sáp nhập 07 bản để thành lập 03 bản, giảm 04 bản, huyện Nậm Nhùn có 69 bản |
|||||
|
|
|
||||
I |
Xã Trung Đồng |
|
|
|
||
1 |
Bản Phiêng Phát 1 |
88 |
Sáp nhập bản Phiêng Phát 1 với bản Phiêng Phát 2 để thành lập bản Phiêng Phát 1 |
184 |
||
2 |
Bản Phiêng Phát 2 |
96 |
||||
3 |
Bản Hua Cưởm 2 |
82 |
Sáp nhập bản Hua Cưởm 2 với bản Hua Cưởm 3 để thành lập bản Hua Cưởm 2 |
145 |
||
4 |
Bản Hua Cưởm 3 |
63 |
||||
II |
Xã Thân Thuộc |
|
|
|
||
1 |
Bản Nà Bảo |
101 |
Sáp nhập bản Nà Bảo với bản Chom Chăng để thành lập bản Chom Chăng |
297 |
||
2 |
Bản Chom Chăng |
196 |
||||
III |
Xã Phúc Khoa |
|
|
|
||
1 |
Bản Nậm Bon 1 |
66 |
Sáp nhập bản Nậm Bon 1 với bản Nậm Bon 2 và bản Pắc Khoa để thành lập bản Nậm Bon |
214 |
||
2 |
Bản Nậm Bon 2 |
83 |
||||
3 |
Bản Pắc Khoa |
65 |
||||
4 |
Bản Nà Lại |
108 |
Sáp nhập bản Nà Lại với bản Nà Khoang để thành lập bản Đoàn Kết |
238 |
||
5 |
Bản Nà Khoang |
130 |
||||
IV |
Xã Nậm Cần |
|
|
|
||
1 |
Bản Phiêng Tòng |
26 |
Sáp nhập bản Phiêng Tòng với bản Bằng Mai và bản Phiêng Đúc để thành lập bản Phiêng Lúc |
79 |
||
2 |
Bản Bằng Mai |
26 |
||||
3 |
Bản Phiêng Đúc |
27 |
||||
V |
Xã Nậm Sỏ |
|
|
|
||
1 |
Bản Đèn Thàng |
101 |
Sáp nhập bản Đèn Thàng với bản Nà Ngò để thành lập bản Nà Ngò |
169 |
||
2 |
Bản Nà Ngò |
68 |
||||
3 |
Bản Ca Tỏi |
35 |
Sáp nhập bản Ca Tỏi với bản Đán Than để thành lập bản Đán Tuyển |
90 |
||
4 |
Bản Đán Than |
55 |
||||
5 |
Bản Nậm Bó |
76 |
Sáp nhập bản Nậm Bó với bản Nậm Sỏ 1 và bản Nậm Sỏ 2 để thành lập bản Nậm Sỏ |
211 |
||
6 |
Bản Nậm Sỏ 1 |
63 |
||||
7 |
Bản Nậm Sỏ 2 |
72 |
||||
8 |
Bản Nà Phát |
54 |
Sáp nhập bản Nà Phát với bản Nà Lào để thành lập bản Nà Lào |
168 |
||
9 |
Bản Nà Lào |
114 |
||||
10 |
Bản Phiêng Sỏ |
21 |
Sáp nhập bản Phiêng Sỏ với bản Ít Luông để thành lập bản Ít Luông |
136 |
||
11 |
Bản Ít Luông |
115 |
||||
VI |
Xã Pắc Ta |
|
|
|
||
1 |
Bản Bó Lun 1 |
69 |
Sáp nhập bản Bó Lun 1 với bản Bó Lun 2 để thành lập bản Bó Lun |
157 |
||
2 |
Bản Bó Lun 2 |
88 |
||||
3 |
Bản Nà Kè |
36 |
Sáp nhập bản Nà Kè với bản Sài Lương và bản Tà Mít để thành lập bản Quyết Tiến |
203 |
||
4 |
Bản Sài Lương |
80 |
||||
5 |
Bản Tà Mít |
87 |
||||
6 |
Bản Phiêng Ban |
91 |
Sáp nhập bản Phiêng Ban với bản Pắc Lý để thành lập bản Tân Bắc |
187 |
||
7 |
Bản Pắc Lý |
96 |
||||
8 |
Bản Cang A |
83 |
Sáp nhập bản Cang A với bản Mít Dạo để thành lập bản Liên Hợp |
155 |
||
9 |
Bản Mít Dạo |
72 |
||||
10 |
Bản Mít Nọi |
40 |
Sáp nhập bản Mít Nọi với bản K2 để thành lập bản Mít Thái |
97 |
||
11 |
Bản K2 |
57 |
||||
12 |
Bản Thanh Sơn |
77 |
Sáp nhập bản Thanh Sơn với bản Hoàng Hà để thành lập bản Sơn Hà |
161 |
||
13 |
Bản Hoàng Hà |
84 |
||||
VII |
Xã Hố Mít |
|
|
|
||
1 |
Bản Suối Lĩnh |
67 |
Sáp nhập bản Suối Lĩnh với bản Suối Lĩnh Thái và bản Hô Pù để thành lập bản Trung Tâm |
165 |
||
2 |
Bản Suối Lĩnh Thái |
32 |
||||
3 |
Bản Hô Pù |
66 |
||||
VIII |
Xã Mường Khoa |
|
|
|
||
1 |
Bản Hô Tra |
62 |
Sáp nhập bản Hô Tra với bản Hô So để thành lập bản Hô Tra |
140 |
||
2 |
Bản Hô So |
78 |
||||
3 |
Bản Nậm Cang 1 |
40 |
Sáp nhập bản Nậm Cang 1 với bản Nậm Cang 2 để thành lập bản Nậm Cung |
88 |
||
4 |
Bản Nậm Cang 2 |
48 |
||||
5 |
Bản Nà Cại |
45 |
Sáp nhập bản Nà Cài với bản Nà Cại để thành lập bản Nặm So |
130 |
||
6 |
Bản Nà Cài |
85 |
||||
7 |
Bản Phiêng Xe |
104 |
Sáp nhập bản Phiêng Xe với bản Phiêng Sản để thành lập bản Phiêng Tâm |
218 |
||
8 |
Bản Phiêng Sản |
114 |
||||
9 |
Bản Phiêng Hào |
102 |
Sáp nhập bản Phiêng Hào với bản Nà Nghè để thành lập bản Hào Nghè |
161 |
||
10 |
Bản Nà Nghè |
59 |
||||
11 |
Bản Phiêng Cúm |
98 |
Sáp nhập bản Phiêng Cúm với bản Phiêng Khon để thành lập bản Phương Nam |
165 |
||
12 |
Bản Phiêng Khon |
67 |
||||
IX |
Thị trấn Tân Uyên |
|
|
|
||
1 |
Tổ 5 |
113 |
Sáp nhập Tổ 6 với Tổ 5 để thành lập Tổ dân phố 5 |
240 |
||
2 |
Tổ 6 |
127 |
||||
3 |
Tổ Bệnh Viện |
133 |
Sáp nhập một phần Tổ 2 với Tổ Bệnh Viện để thành lập Tổ dân phố 2 |
197 |
||
4 |
Tổ 2 |
64 |
||||
123 |
Sáp nhập một phần Tổ 2 với Tổ 32 để thành lập Tổ dân phố 32 |
258 |
||||
5 |
Tổ 32 |
135 |
||||
6 |
Tổ 15 |
144 |
Sáp nhập một phần Tổ Cơ Quan với Tổ 15 để thành lập Tổ dân phố 15 |
252 |
||
7 |
Tổ Cơ Quan |
108 |
||||
52 |
Sáp nhập một phần Tổ Cơ Quan với Tổ 17 để thành lập Tổ dân phố 17 |
250 |
||||
8 |
Tổ 17 |
198 |
||||
9 |
Bản Nậm Be |
110 |
Sáp nhập bản Nậm Be với bản Hô Be để thành lập bản Hô Be |
213 |
||
10 |
Bản Hô Be |
103 |
||||
11 |
Bản Nà Nọi Thái |
46 |
Sáp nhập bản Nà Nọi Thái với bản Nà Nọi Mông để thành lập bản Nà Nọi |
200 |
||
12 |
Bản Nà Nọi Mông |
154 |
||||
Tổng |
Sau khi sáp nhập 65 bản, tổ dân phố để thành lập 31 bản, tổ dân phố; giảm 34 bản, tổ dân phố; huyện Tân Uyên có 93 bản, tổ dân phố |
|||||
TOÀN TỈNH |
Sau khi sáp nhập 72 bản, tổ dân phố để thành lập 34 bản, tổ dân phố; giảm 38 bản, tổ dân phố; tỉnh Lai Châu có 956 thôn, bản, tổ dân phố |
|||||
|
|
|
|
|
|
|